net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trung Quốc áp dụng biện pháp kiểm soát chặt xuất khẩu phân bón từ ngày 15/10

AiVIF - Trung Quốc áp dụng biện pháp kiểm soát chặt xuất khẩu phân bón từ ngày 15/10Hợp đồng tương lai urê tại Trung Quốc quay đầu giảm trong ngày 15/10 sau khi Tổng cục Hải...
Trung Quốc áp dụng biện pháp kiểm soát chặt xuất khẩu phân bón từ ngày 15/10 Trung Quốc áp dụng biện pháp kiểm soát chặt xuất khẩu phân bón từ ngày 15/10

AiVIF - Trung Quốc áp dụng biện pháp kiểm soát chặt xuất khẩu phân bón từ ngày 15/10

Hợp đồng tương lai urê tại Trung Quốc quay đầu giảm trong ngày 15/10 sau khi Tổng cục Hải quan Trung Quốc thông báo sẽ siết chặt kiểm soát với xuất khẩu phân bón và các nguyên vật liệu có liên quan.

Hợp đồng tương lai urê trên sàn giao dịch hàng hóa Trịnh Châu đã giảm 4.8% xuống 2,970 Nhân dân tệ/tấn (461.39 USD/tấn), và mất 10% kể từ khi thông báo này được đưa ra trong ngày 13/10.

Hợp đồng tương lai phân urê trên sàn giao dịch hàng hóa Trịnh Châu

Hợp đồng tương lai urê tăng hơn 70% vì giá than cao hơn và mối lo ngại về thiếu nguồn cung giữa lúc Chính phủ Trung Quốc kiểm soát các lĩnh vực tiêu thụ nhiều năng lượng.

Trung Quốc là nhà xuất khẩu phân DAP lớn nhất trên thế giới. Trong 8 tháng đầu năm, Trung Quốc xuất khẩu 4.75 triệu tấn phân bón DAP tới các quốc gia như Ấn Độ và Pakistan, đồng thời xuất khẩu 2.93 triệu tấn urê, theo dữ liệu hải quan.

“Thông báo này có thể tác động mạnh tới xuất khẩu phân bón và dường như đây là lần đầu tiên Chính phủ Trung Quốc thực hiện biện pháp kiểm tra xuất khẩu để kìm hãm xuất khẩu phân bón”, Gavin Ju, Chuyên viên phân tích mảng phân bón tại CRU Group, cho hay. “Các trader lo ngại rằng hải quan Trung Quốc sẽ không cấp chứng nhận đã qua kiểm tra xuất khẩu. Nếu không có chứng nhận, họ không thể xuất khẩu”.

Kể từ giữa năm 2021, Trung Quốc đã thực hiện hàng loạt biện pháp để kìm hãm giá phân bón – vốn là một lo ngại của lĩnh vực sản xuất thực phẩm. Cơ quan hoạch định chính sách Chính phủ Trung Quốc đã khởi động cuộc điều tra nhằm vào thị trường urê và thông báo các công ty phân bón quan trọng sẽ tạm thời ngưng xuất khẩu để đảm bảo nguồn cung trong nước.

Chính phủ Trung Quốc cũng thông báo sẽ giải phóng dự trữ phân bón kali, đồng thời kêu gọi các công ty Nhà nước cung cấp đủ điện để các công ty phân bón đẩy mạnh sản xuất.

Ngày 13/10, Tổng cục Hải quan Trung Quốc cũng thông báo danh sách 29 sản phẩm phân bón và các nguyên liệu sản xuất phân bón cần phải được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đã qua kiểm tra trước khi xuất khẩu. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/10.

Trong 29 sản phẩm này có bao gồm phân urê, DAP, MAP, NPK, NP/NPS, MOP, SOP, Amoni clorua, và amoni nitrat.

“Tất cả biện pháp từ các cơ quan Chính phủ Trung Quốc cho thấy việc xuất khẩu phân bón sẽ không bị cấm hoàn toàn nhưng bị tạm ngưng hoặc cắt giảm trầm trọng”, Ju cho biết.

Các chuyên viên phân tích của CITIC Futures cho biết: “Thông tin về việc triển khai chính sách kiểm soát khiến việc xuất khẩu phân bón nhiều khả năng bị cấm sau ngày 15/10”.

Tuy nhiên, các chuyên viên phân tích cho biết sẽ vẫn cần thời gian để hàng tồn kho trong nước tăng lên trước khi giá hạ nhiệt. Giá than đá – vốn sử dụng để sản xuất 3/4 lượng phân urê của Trung Quốc – cũng gần ở mức kỷ lục.

“Điều này sẽ góp phần xoa dịu tình trạng thiếu cung phân bón tại Trung Quốc, nhưng nguồn cung ở nước ngoài sẽ bị thiếu hụt”, một chuyên viên phân tích giấu tên cho biết. “Tuy nhiên, sau vụ mùa xuân năm 2022, có thể các biện pháp kiểm soát xuất khẩu sẽ được nới lỏng”.

Vũ Hạo (Theo Reuters)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán