net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 16.10.2021: Lao dốc khi nhà đầu tư lớn bán mạnh

AiVIF - Giá vàng ngày 16.10.2021: Lao dốc khi nhà đầu tư lớn bán mạnhGiá vàng sáng 16.10 sụt giảm trên thị trường quốc tế khi nhiều số liệu kinh tế Mỹ đang tốt hơn.Sáng 16.10,...
Giá vàng ngày 16.10.2021: Lao dốc khi nhà đầu tư lớn bán mạnh Giá vàng ngày 16.10.2021: Lao dốc khi nhà đầu tư lớn bán mạnh

AiVIF - Giá vàng ngày 16.10.2021: Lao dốc khi nhà đầu tư lớn bán mạnh

Giá vàng sáng 16.10 sụt giảm trên thị trường quốc tế khi nhiều số liệu kinh tế Mỹ đang tốt hơn.

Sáng 16.10, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào 57,1 triệu đồng/lượng và bán ra 57,8 triệu đồng/lượng, giữ nguyên so với cuối ngày hôm qua nhưng đã giảm 200.000 đồng so với sáng 15.10. Chênh lệch giữa giá mua và bán của SJC tiếp tục giữ nguyên ở mức 700.000 đồng/lượng.

Giá vàng thế giới giảm mạnh phiên cuối tuần. Đào Ngọc Thạch

Giá vàng thế giới cuối tuần đứng ở mức 1.767,9 USD/ounce, giảm 27,6 USD so với hôm qua. Kim loại quý đi xuống vì lợi suất trái phiếu Mỹ phục hồi và doanh số bán lẻ tháng 9 của Mỹ bất ngờ tăng 0,7%. Bên cạnh đó, theo Bộ Lao động Mỹ, số người lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần trước là 293.000 người, lần đầu tiên con số này giảm xuống dưới mốc 300.000 sau khi đại dịch bùng phát. Nhưng chỉ số CPI tiếp tục tăng và Ủy ban Thị trường mở (FOMC) thuộc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố biên bản cuộc họp tháng 9 cho hay có thể cắt giảm biện pháp hỗ trợ kinh tế từ giữa tháng 11 hoặc giữa tháng 12 tới với việc giảm mua tài sản khoảng 15 tỉ USD mỗi tháng. Giới phân tích dự báo doanh nghiệp Mỹ có tăng trưởng lợi nhuận tốt trong quý 3/2021 nhưng nhà đầu tư lo ngại các vấn đề trong chuỗi cung ứng, thiếu lao động, giá nhiên liệu tăng có thể ảnh hưởng hoạt động kinh doanh hậu đại dịch.

Các chuyên gia nhận định trong khi giá vàng sẽ ổn định quanh mức 1.800 USD/ounce thì khó có thể tăng cao hơn nữa trong tuần sau. Nhà phân tích Edward Moya của Công ty Dịch vụ môi giới OANDA có trụ sở tại Mỹ nhận định, biến động của đồng USD là yếu tố chính chi phối giá vàng. Trong khi đó, quỹ đầu tư vàng ETF lớn nhất thế giới - SPDR Gold - liên tục bán ra. Như trong ngày 15.10 quỹ này bán 2,62 tấn vàng, đưa số vàng sở hữu giảm xuống còn 980,1 tấn, giảm hơn 10 tấn so với cuối tháng 9.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 20:16:45 (UTC+7)

EUR/USD

1.0808

-0.0018 (-0.17%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

EUR/USD

1.0808

-0.0018 (-0.17%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

GBP/USD

1.2635

-0.0003 (-0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.30

-0.01 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

AUD/USD

0.6509

-0.0024 (-0.37%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

USD/CAD

1.3571

+0.0004 (+0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

EUR/JPY

163.49

-0.26 (-0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

EUR/CHF

0.9766

-0.0020 (-0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Gold Futures

2,233.45

+20.75 (+0.94%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Silver Futures

24.793

+0.041 (+0.17%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

4.0012

+0.0012 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Crude Oil WTI Futures

82.44

+1.09 (+1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Brent Oil Futures

86.37

+0.96 (+1.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.748

+0.030 (+1.75%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.85

-1.80 (-0.94%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

5,093.15

+11.41 (+0.22%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,494.55

+19.49 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

FTSE 100

7,958.25

+26.27 (+0.33%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,095.82

-15.48 (-0.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

52.920

-0.330 (-0.62%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Bayer AG NA

28.45

+0.03 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Allianz SE VNA O.N.

276.88

-0.57 (-0.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Adidas AG

206.50

+1.80 (+0.88%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Lufthansa AG

7.263

+0.086 (+1.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Siemens AG Class N

177.07

+0.16 (+0.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Deutsche Bank AG

14.605

-0.007 (-0.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

 EUR/USD1.0808Neutral
 GBP/USD1.2635Neutral
 USD/JPY151.30↑ Buy
 AUD/USD0.6509Neutral
 USD/CAD1.3571Neutral
 EUR/JPY163.49↑ Buy
 EUR/CHF0.9766↑ Sell
 Gold2,233.45Neutral
 Silver24.793Neutral
 Copper4.0012↑ Buy
 Crude Oil WTI82.44↑ Sell
 Brent Oil86.37↑ Sell
 Natural Gas1.748Neutral
 US Coffee C188.85↑ Buy
 Euro Stoxx 505,093.15↑ Buy
 S&P 5005,248.49↑ Buy
 DAX18,494.55↑ Buy
 FTSE 1007,958.25↑ Buy
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,114.35↑ Buy
 IBEX 3511,095.82↑ Buy
 BASF52.920↑ Buy
 Bayer28.45↑ Sell
 Allianz276.88↑ Sell
 Adidas206.50↑ Sell
 Lufthansa7.263↑ Buy
 Siemens AG177.07Neutral
 Deutsche Bank AG14.605↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 20:16:48
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,212.09+21.070.96%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.21+4.770.06%
Brent$86.28+4.640.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán