net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tạp chí Mỹ bình chọn Phú Quốc là “ngôi sao mới của du lịch Việt Nam”

Travel+Leisure vừa công bố danh sách 23 điểm đến đáng đi du lịch nhất trong năm 2023. Danh sách này của tờ tạp chí du lịch hàng đầu thế giới gọi tên Phú Quốc và ngợi ca đảo Ngọc...
Tạp chí Mỹ bình chọn Phú Quốc là “ngôi sao mới của du lịch Việt Nam” Tạp chí Mỹ bình chọn Phú Quốc là “ngôi sao mới của du lịch Việt Nam”

Travel+Leisure vừa công bố danh sách 23 điểm đến đáng đi du lịch nhất trong năm 2023. Danh sách này của tờ tạp chí du lịch hàng đầu thế giới gọi tên Phú Quốc và ngợi ca đảo Ngọc là ngôi sao mới của du lịch Việt Nam. Theo Travel+Leisure, danh sách 23 điểm đến tốt nhất được chọn lọc kỹ càng, bao gồm những điểm đến cũ được yêu thích và các địa danh mang đến trải nghiệm mới thú vị.

Phú Quốc xếp thứ 3 trong danh sách và được xem là một trong những ngôi sao mới của du lịch Việt Nam. Việc kết nối hàng không tốt hơn từ Việt Nam đã mang đến cho du khách quốc tế cơ hội khám phá điểm đến mới của đất nước Đông Nam Á, bên cạnh Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội hay Vịnh Hạ Long.

“Một nơi đẹp mê hồn với những bãi biển cát trắng, những cánh rừng xanh với thác nước, hồ đá và hang động. Được mệnh danh là “Đảo Ngọc”, hơn một nửa diện tích Phú Quốc được bảo vệ như một Khu Dự trữ Sinh quyển của UNESCO”, Tạp chí du lịch của Mỹ nhận định.

Cùng với các đặc sản địa phương như hải sản, nước mắm, Travel+Leisure cũng đánh giá cao những khu nghỉ dưỡng sang trọng tại Phú Quốc. Theo đó, các khu nghỉ dưỡng đều hướng tới sự bền vững, khiến nơi đây trở thành thiên đường cho những du khách yêu du lịch có trách nhiệm.

Các khu nghỉ dưỡng ở Phú Quốc được khen ngợi về độ sang trọng và yếu tố bền vững
Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất nước ta (567 km2) và cũng là hòn đảo đầu tiên trên cả nước chính thức trở thành thành phố biển đảo vào năm 2021. Hòn đảo này sở hữu điều kiện tự nhiên vô giá để phát triển du lịch như khí hậu ôn hòa, nắng ấm áp quanh năm, núi đồi trùng điệp và biển đảo rộng lớn với 28 hòn đảo lớn nhỏ, 150 km đường bờ biển, 14 bãi biển đa dạng cát vàng, cát trắng mịn như kem…. Trong đó, vườn Quốc gia Phú Quốc, Khu bảo tồn biển Phú Quốc chiếm hơn 2/3 diện tích tự nhiên là vùng lõi của Khu dự trữ sinh quyển thế giới Kiên Giang.

Đặc biệt ở phía Nam đảo có vẻ đẹp khác biệt với bất cứ nơi nào ở Phú Quốc với những bãi biển cát trắng mịn như kem, ôm ấp vùng nước xanh trong thấu đáy và cụm đảo Hòn Thơm có diện tích bảo tồn san hô lớn nhất Phú Quốc, lên tới 9.720 ha.

Phú Quốc có nhiều trải nghiệm mới hấp dẫn du khách
Không chỉ hấp dẫn bởi thiên nhiên xinh đẹp, những năm gần đây, Phú Quốc có bước phát triển mạnh mẽ về hạ tầng du lịch với nhiều sản phẩm, trải nghiệm mới đặc sắc. Bằng các quần thể nghỉ dưỡng cao cấp cho tới hệ thống công viên chủ đề, công viên nước, safari, cáp treo Hòn Thơm vượt biển…, đảo Ngọc đã lột xác từ một huyện đảo ít tiếng tăm thành ngôi sao sáng của ngành du lịch Việt Nam. Mỗi năm thu hút hàng triệu lượt khách.

Năm 2022, du lịch Phú Quốc tiếp tục tạo dấu ấn với hàng loạt công trình, sản phẩm mới như Thị trấn Hoàng Hôn, show diễn đa phương tiện lớn nhất châu Á Kiss The Stars, cùng nhiều sự kiện tưng bừng và quy mô lớn như Đại nhạc hội EDM Creamfields Vietnam 2022, New Year Countdown 2023- Hành trình của hạnh phúc… khẳng định vị thế là điểm đến hàng đầu trong nước và khu vực.

Cầu Hôn tại Thị trấn Hoàng Hôn đang được hoàn thiện và dự kiến ra mắt tháng 4/2023
Dự kiến, năm 2023, với rất nhiều công trình sản phẩm mới tiếp tục ra mắt, đặc biệt tại Nam đảo như KS 6 sao La Festa Phu Quoc Curio Collection by Hillton, hay cây Cầu Hôn – kiệt tác của KTS nổi tiếng người Ý Marco Casamonti, cùng hàng loạt công trình nghệ thuật đặc sắc khác ở thị trấn Hoàng Hôn bên bờ Tây Nam đảo, Phú Quốc sẽ còn tiếp tục ghi dấu ấn như một “Điểm đến mới của thế giới”.
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán