net_left Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thép hôm nay 13/1: Giá thép hồi phục trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023

Việc chấm dứt các hạn chế phòng chống dịch Covid-19 ở Trung Quốc tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường thép phục hồi nhanh chóng. Giá thép tại sàn giao dịch Thượng Hải giao tháng...
Giá thép hôm nay 13/1: Giá thép hồi phục trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 Giá thép hôm nay 13/1: Giá thép hồi phục trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2008903" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"8831":"futureCash","958514":"Equities"};

Việc chấm dứt các hạn chế phòng chống dịch Covid-19 ở Trung Quốc tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường thép phục hồi nhanh chóng. Giá thép tại sàn giao dịch Thượng Hải giao tháng 5/2023 tăng 32 nhân dân tệ, lên 4.141 nhân dân tệ/tấn. Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải lên mức 4,077 Nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng đồng và sắt đang tăng giá trở lại khi Trung Quốc mở cửa nền kinh tế rộng lớn của mình, với giá đồng chuẩn vượt 9.000 USD/tấn vào phiên giao dịch ngày 11/1, lần đầu tiên kể từ tháng 6/2022.

Việc chấm dứt các hạn chế phòng chống dịch Covid-19 ở Trung Quốc - quốc gia tiêu thụ hàng hóa lớn nhất thế giới - đã tạo ra một bước nhảy vọt đối với một số kim loại tiếp xúc với lĩnh vực bất động sản Trung Quốc như đồng, thép và nhôm. Một số nhà phân tích và thương nhân kì vọng đà tăng này sẽ được duy trì trong suốt cả năm.

Thị trường thép trong nước

Nhiều doanh nghiệp thép thông báo tăng giá sản phẩm thép xây dựng từ ngày hôm nay (12/1), với mức tăng từ 200.000 - 210.000 đồng/tấn.

Trong đó, thương hiệu Thép Hòa Phát (HM:HPG) điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 tại khu vực miền Bắc, giá bán lên mức 14,94 triệu đồng/tấn. Tại khu vực miền Trung và miền Nam, thép cuộn CB240 của Hòa Phát cũng được điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn, giá bán lần lượt tăng lên 14,86 triệu đồng/tấn và 14,91 triệu đồng/tấn.

Thương hiệu Thép Việt Nhật cũng điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 tại khu vực miền Bắc, từ mức 14,67 triệu đồng/tấn lên 14,87 triệu đồng/tấn. Thép thanh vằn D10 CB300 của Việt Nhật hiện có giá 14,87 triệu đồng/tấn.

Giá thép tại miền bắc

Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát bình ổn giá bán, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.

Thép Việt Ý với dòng thép cuộn CB240 ổn định 7 ngày liên tiếp ở mức 14.900 đồng/kg; còn thép D10 CB300 từ 24/12 tới nay không thay đổi, có giá 15.000 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.920 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 giữ nguyên ở mức 14.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức 14.700 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.900 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.860 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.010 đồng/kg.

Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.120 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.320 đồng/kg.

Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.

Thép VAS, với thép cuộn CB240 giữ nguyên ở mức 14.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.910 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.760 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.070 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
27-03-2023 11:12:18 (UTC+7)

EUR/USD

1.0771

+0.0012 (+0.11%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/USD

1.0771

+0.0012 (+0.11%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

GBP/USD

1.2243

+0.0014 (+0.11%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

USD/JPY

130.55

-0.14 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6658

+0.0013 (+0.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

USD/CAD

1.3727

-0.0018 (-0.13%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

EUR/JPY

140.62

+0.01 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

EUR/CHF

0.9890

-0.0007 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Gold Futures

1,994.30

-7.40 (-0.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Silver Futures

23.233

-0.106 (-0.45%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (3)

Copper Futures

4.0817

+0.0042 (+0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Crude Oil WTI Futures

69.27

+0.01 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Brent Oil Futures

74.55

-0.04 (-0.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

2.279

-0.082 (-3.47%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

US Coffee C Futures

179.42

+5.12 (+2.94%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Euro Stoxx 50

4,130.62

-76.52 (-1.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

3,970.99

+22.27 (+0.56%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

DAX

14,957.23

-253.16 (-1.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

FTSE 100

7,405.45

-94.15 (-1.26%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Hang Seng

19,803.00

-112.68 (-0.57%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

US Small Cap 2000

1,734.92

+14.63 (+0.85%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

IBEX 35

8,792.50

-177.50 (-1.98%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

BASF SE NA O.N.

45.915

-0.460 (-0.99%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

55.55

-0.39 (-0.70%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

205.15

-1.65 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Adidas AG

141.12

-1.18 (-0.83%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

Deutsche Lufthansa AG

9.367

-0.476 (-4.84%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Siemens AG Class N

140.58

-4.60 (-3.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Deutsche Bank AG

8.540

-0.796 (-8.53%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

    EUR/USD 1.0771 Buy  
    GBP/USD 1.2243 Buy  
    USD/JPY 130.55 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6658 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3727 Buy  
    EUR/JPY 140.62 Neutral  
    EUR/CHF 0.9890 ↑ Sell  
    Gold 1,994.30 ↑ Buy  
    Silver 23.233 ↑ Buy  
    Copper 4.0817 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 69.27 ↑ Sell  
    Brent Oil 74.55 ↑ Sell  
    Natural Gas 2.279 Neutral  
    US Coffee C 179.42 Neutral  
    Euro Stoxx 50 4,130.62 ↑ Buy  
    S&P 500 3,970.99 ↑ Buy  
    DAX 14,957.23 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,405.45 ↑ Buy  
    Hang Seng 19,803.00 Sell  
    Small Cap 2000 1,734.92 ↑ Sell  
    IBEX 35 8,792.50 ↑ Buy  
    BASF 45.915 ↑ Buy  
    Bayer 55.55 Neutral  
    Allianz 205.15 ↑ Buy  
    Adidas 141.12 ↑ Buy  
    Lufthansa 9.367 ↑ Sell  
    Siemens AG 140.58 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 8.540 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,680/ 6,730
(10/ 10) # 1,095
SJC HCM6,665/ 6,735
(5/ 5) # 1,101
SJC Hanoi6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,103
SJC Danang6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,103
SJC Nhatrang6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,103
SJC Cantho6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,103
Cập nhật 27-03-2023 11:12:21
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,975.31 -0.42 -0.02%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $69.30 +0.4 0.58%
Brent $74.56 +0.44 0.59%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.310,0023.680,00
EUR24.658,6026.039,29
GBP28.021,2429.216,01
JPY174,95185,22
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 11:02:03 27/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán