net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam vào Hoa Kỳ vượt mốc 100 tỷ USD

Năm 2022, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu đầu tiên từ trước đến nay vượt mốc 100 tỷ USD/năm, đây cũng là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong năm qua. Theo số liệu của...
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam vào Hoa Kỳ vượt mốc 100 tỷ USD Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam vào Hoa Kỳ vượt mốc 100 tỷ USD

Năm 2022, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu đầu tiên từ trước đến nay vượt mốc 100 tỷ USD/năm, đây cũng là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong năm qua. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 12/2022 ước đạt 29,66 tỷ USD, tăng 2,2% so với tháng trước. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 12/2022 ước đạt 29,66 tỷ USD, tăng 2,2% so với tháng trước.

Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 7,63 tỷ USD, tăng 3,2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 22,03 tỷ USD, tăng 1,9%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 12 giảm 14%, trong đó khu vực kinh tế trong nước giảm 22,4%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) giảm 10,6%.

Tính chung cả năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 371,85 tỷ USD, tăng 10,6% so với năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 95,09 tỷ USD, tăng 6,5%, chiếm 25,6% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 276,76 tỷ USD, tăng 12,1%, chiếm 74,4%.

Đáng chú ý, về thị trường xuất, nhập khẩu hàng hóa năm 2022, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 109,3 tỷ USD. Đây cũng là thị trường xuất khẩu đầu tiên từ trước đến nay vượt mốc 100 tỷ USD/năm.

Sau Hoa Kỳ, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam, với kim ngạch đạt 57,2 tỷ USD. Ngoài ra, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 119,3 tỷ USD.

Tiếp theo là Hàn Quốc, Nhật Bản và Hong Kong (Trung Quốc), với kim ngạch xuất khẩu lần lượt đạt 24,29 tỷ USD, 24,23 tỷ USD và 10,9 tỷ USD.

Trong năm 2022, Việt Nam xuất siêu sang EU ước đạt 31,8 tỷ USD, tăng 36,8% so với năm trước; xuất siêu sang Nhật Bản 836 triệu USD (năm trước nhập siêu 2,7 tỷ USD); nhập siêu từ Trung Quốc 60,9 tỷ USD, tăng 11,5%; nhập siêu từ Hàn Quốc 38,3 tỷ USD, tăng 11,5%; nhập siêu từ ASEAN 13,6 tỷ USD, tăng 10,6%.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
02-06-2023 11:32:57 (UTC+7)

EUR/USD

1.0768

+0.0006 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

EUR/USD

1.0768

+0.0006 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

GBP/USD

1.2535

+0.0008 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

USD/JPY

138.81

+0.01 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6612

+0.0041 (+0.62%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

USD/CAD

1.3430

-0.0019 (-0.14%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

EUR/JPY

149.47

+0.10 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9743

-0.0004 (-0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (1)

Gold Futures

1,997.35

+1.85 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Silver Futures

24.043

+0.056 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Copper Futures

3.7308

+0.0183 (+0.49%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Crude Oil WTI Futures

70.51

+0.41 (+0.58%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Brent Oil Futures

74.72

+0.44 (+0.59%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Natural Gas Futures

2.170

+0.007 (+0.32%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (0)

US Coffee C Futures

183.95

+5.30 (+2.97%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (4)

Euro Stoxx 50

4,257.61

+39.57 (+0.94%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

S&P 500

4,221.02

+41.19 (+0.99%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

DAX

15,853.66

+189.64 (+1.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

FTSE 100

7,490.27

+44.13 (+0.59%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Hang Seng

18,853.00

+636.09 (+3.49%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

US Small Cap 2000

1,767.94

+18.29 (+1.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

IBEX 35

9,167.50

+117.30 (+1.30%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

BASF SE NA O.N.

44.850

+0.435 (+0.98%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Bayer AG NA

51.90

-0.24 (-0.46%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

204.20

+4.22 (+2.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Adidas AG

150.74

-0.76 (-0.50%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

9.157

-0.003 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

Siemens AG Class N

156.68

+3.34 (+2.18%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Bank AG

9.578

+0.102 (+1.08%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

 EUR/USD1.0768↑ Buy
 GBP/USD1.2535↑ Sell
 USD/JPY138.81↑ Buy
 AUD/USD0.6612↑ Sell
 USD/CAD1.3430Neutral
 EUR/JPY149.47↑ Buy
 EUR/CHF0.9743↑ Buy
 Gold1,997.35↑ Sell
 Silver24.043↑ Sell
 Copper3.7308↑ Sell
 Crude Oil WTI70.51Neutral
 Brent Oil74.72Neutral
 Natural Gas2.170↑ Buy
 US Coffee C183.95Sell
 Euro Stoxx 504,257.61Neutral
 S&P 5004,221.02↑ Buy
 DAX15,853.66↑ Buy
 FTSE 1007,490.27↑ Sell
 Hang Seng18,853.00Sell
 Small Cap 20001,767.94↑ Buy
 IBEX 359,167.50Sell
 BASF44.850↑ Buy
 Bayer51.90↑ Buy
 Allianz204.20↑ Buy
 Adidas150.74↑ Buy
 Lufthansa9.157↑ Sell
 Siemens AG156.68Neutral
 Deutsche Bank AG9.578Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,660/ 6,700
(20/ 20) # 1,071
SJC HCM6,645/ 6,705
(5/ 5) # 1,076
SJC Hanoi6,645/ 6,707
(5/ 5) # 1,078
SJC Danang6,645/ 6,707
(5/ 5) # 1,078
SJC Nhatrang6,645/ 6,707
(5/ 5) # 1,078
SJC Cantho6,645/ 6,707
(5/ 5) # 1,078
Cập nhật 02-06-2023 11:32:59
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,980.61+3.660.19%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V22.79023.240
RON 95-III22.01022.450
E5 RON 92-II20.87021.280
DO 0.05S17.94018.290
DO 0,001S-V18.80019.170
Dầu hỏa 2-K17.77018.120
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$70.56-9.96-0.12%
Brent$74.71-9.92-0.12%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.280,0023.650,00
EUR24.613,3825.991,59
GBP28.653,4729.875,26
JPY164,43174,07
KRW15,4818,86
Cập nhật lúc 11:25:49 02/06/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán