net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sầu riêng Việt Nam "cháy hàng" sau vài giờ vào Australia

AiVIF - Sầu riêng Việt Nam "cháy hàng" sau vài giờ vào AustraliaTin từ Thương vụ Việt Nam tại Australia, Công ty Bato Ausales (trụ sở tại bang Victoria) vừa thông báo đã bán...
Sầu riêng Việt Nam Sầu riêng Việt Nam

AiVIF - Sầu riêng Việt Nam "cháy hàng" sau vài giờ vào Australia

Tin từ Thương vụ Việt Nam tại Australia, Công ty Bato Ausales (trụ sở tại bang Victoria) vừa thông báo đã bán hết 7 tấn sầu riêng Ri6 đông lạnh nguyên quả của Việt Nam, chỉ vài giờ sau khi sản phẩm thông quan.

Sầu riêng Ri6 đông lạnh nguyên quả giá thấp nhất lên đến 18,99 AUD/kg và 20-25 AUD/kg đối với loại bóc sẵn múi. Ảnh: MOIT.

Công ty Bato Ausales cho biết sẽ nhanh chóng lên đơn hàng, nhập khẩu thêm 200 tấn sầu riêng nữa, để đáp ứng yêu cầu của các nhà phân phối.

 

Một nhà nhập khẩu khác là Công ty Ưu Đàm Australia mới đây cũng tiêu thụ thành công 80 tấn sầu riêng Ri6 đông lạnh nguyên quả của Việt Nam và đang chuẩn bị nhận thêm 49 tấn hàng tiếp theo. Công ty Ưu Đàm Việt Nam đã có kế hoạch đẩy mạnh số lượng xuất khẩu mặt hàng sầu riêng mang thương hiệu Ưu Đàm sang thị trường Australia, với sản lượng xuất khẩu dự kiến đạt hàng trăm tấn một năm.

Thương vụ Việt Nam tại Australia cho biết cách đây vài năm, ngoài sầu riêng trồng trong nước, thị trường Australia chủ yếu phổ biến các loại sầu riêng mang thương hiệu của Thái Lan và Malaysia. Sầu riêng Việt Nam gần như vắng bóng. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, sầu riêng Việt Nam đang ngày càng thể hiện vị trí "thống lĩnh" trên thị trường này với hàng loạt thương hiệu như: ASEAN Produce, Vin Eni, Basel, Ưu Đàm, No1...

Khảo sát qua một vòng các siêu thị và cửa hàng thực phẩm tại thành phố Sydney, thuộc bang New South Wales, địa phương đông dân nhất của Australia, không khó để có thể bắt gặp sầu riêng Ri6 Việt Nam được bày bán trên các kệ hàng bắt mắt nhất. Còn trong các khu chợ châu Á, thuộc những khu vực sầm uất như Marickville, Banktown và Cabramatta, sầu riêng Ri6 Việt Nam được quảng bá và bán rộng rãi với mức giá từ 17-20 AUD/kg (khoảng 270.000 - 340.000 đ/kg).

Đại diện Thương vụ Việt Nam tại Australia đã thực hiện khảo sát thị trường và xây dựng chiến lược xúc tiến thương hiệu dài hạn cho sầu riêng bắt đầu vào năm 2019. Từ chỗ là sản phẩm ít người biết tới do không có thương hiệu riêng nhưng đến nay sầu riêng Việt Nam đã trở thành một đối thủ cạnh tranh mạnh trên thị trường Australia, có thương hiệu đặc trưng và khẳng định vị thế loại "trái cây vua" trong các dòng sầu riêng bán ở thị trường này.

Qua đánh giá về thị trường và thích ứng với các thách thức xảy ra do nền kinh tế bị tác động bởi đại dịch, Thương vụ đã đề ra kế hoạch hành động gồm: Số hóa Thương vụ, đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, tận dụng thời cơ, khai thác dự địa và quan trọng nhất chính là chương trình thúc đẩy xây dựng thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm Việt Nam trong tình hình mới.

Ngoài sầu riêng, rất nhiều nông sản thế mạnh khác của Việt Nam xuất khẩu vào Australia như: Chè, gạo, gừng đông lạnh, vải, nhãn, xoài, thanh long... cũng ghi nhận kết quả tăng trưởng ấn tượng. Riêng thanh long Việt Nam xuất khẩu sang Australia trong 6 tháng đầu năm 2021 đã tăng trưởng bứt phá gần 84%, vải tăng cao hơn đến 90%, nhãn tăng hơn 133% so với cùng kỳ năm 2020.

PT

 

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán