net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sản xuất và xuất khẩu thép 8 tháng đầu năm 2021 tăng mạnh so với cùng kỳ

AiVIF - Sản xuất và xuất khẩu thép 8 tháng đầu năm 2021 tăng mạnh so với cùng kỳTheo báo cáo về tình hình thị trường thép tháng 8 và 8 tháng năm 2021 được Hiệp hội Thép Việt...
Sản xuất và xuất khẩu thép 8 tháng đầu năm 2021 tăng mạnh so với cùng kỳ Sản xuất và xuất khẩu thép 8 tháng đầu năm 2021 tăng mạnh so với cùng kỳ

AiVIF - Sản xuất và xuất khẩu thép 8 tháng đầu năm 2021 tăng mạnh so với cùng kỳ

Theo báo cáo về tình hình thị trường thép tháng 8 và 8 tháng năm 2021 được Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) công bố vừa qua, do diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 nên sản xuất và tiêu thụ thép trong tháng 8/2021 sụt giảm, nhưng tính chung 8 tháng năm 2021 vẫn tăng trưởng khá tốt so với cùng kỳ.

Sản xuất và tiêu thụ thép tháng 8/2021 giảm sút.

Cụ thể, trong tháng 8/2021, sản xuất thép thành phẩm đạt 2.35 triệu, giảm 1.9% so với tháng 7/2021, tương đương với mức sản lượng cùng kỳ năm 2020. Tính chung 8 tháng năm 2021, sản xuất thép các loại đạt hơn 20.6 triệu tấn, tăng 29.2% so với  cùng kỳ năm 2020.

Về tiêu thụ thép các loại, trong tháng 8/2021 đạt 1.9 triệu tấn, giảm 9.4% so với tháng trước, và giảm 8% so với cùng kỳ 2020. Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 8/2021, tiêu thụ thép các loại đạt hơn 18 triệu tấn, tăng 25.1% so với cùng kỳ năm trước.

Về tình hình xuất khẩu thép, báo cáo cập nhật đến hết tháng 7/2021 cho thấy, trong tháng 7 đạt 1.148 triệu tấn, tăng 12.38% so với tháng trước và tăng 29.7% so với cùng kỳ năm 2020 về sản lượng xuất khẩu. Trị giá xuất khẩu đạt hơn 1.085 tỷ USD tăng 16.77% so với tháng 6/2021 và tăng hơn 1.42 lần so với cùng kỳ năm 2020.

Tính chung 7 tháng năm 2021, Việt Nam xuất khẩu thép đạt 7.015 triệu tấn, với trị giá đạt 5.6 tỷ USD đến hơn 20 quốc gia và khu vực trên thế giới.

Ở chiều ngược lại, trong tháng 7/2021, nhập khẩu thép về Việt Nam đạt 932.7 triệu tấn với kim ngạch hơn 1 tỷ USD, giảm 17.03% về lượng và giảm 11.88% về trị giá so với tháng trước; so với cùng kỳ năm trước giảm 34.27% về lượng nhưng tăng 34.42% về giá trị.

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7/2021, nhập khẩu thép về Việt Nam là 8.03 triệu tấn với trị giá hơn 6.79 tỷ USD, giảm 1.16% về lượng nhưng tăng 44.08% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.

Như vậy, sau 7 tháng năm 2021 Việt Nam đã nhập siêu 1.19 tỷ USD thép các loại.

Đối với tình hình thị trường nguyên liệu sản xuất thép, thống kê từ báo cáo cho thấy, giá quặng sắt ngày 08/09/2021 giao dịch ở mức 132.8-133.2 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm mạnh khoảng 33 USD/tấn so với thời điểm 11/8/2021.

Giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Australia ngày 08/09/2021 giao dịch ở mức khoảng 300 USD/tấn FOB, tăng mạnh 78.5 USD so với đầu tháng 8/2021.

Giá thép phế liệu nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 483 USD/tấn CFR Đông Á ngày 08/09/2021. Mức giá này giảm 12 USD/tấn so với đầu tháng 08/2021. Giá thép phế chào bán tại các thị trường Mỹ, Châu Âu ổn định, trong khi Đông Á có xu hướng giảm.

Giá điện cực graphite của Trung Quốc giao dịch ở mức 26,000-27,000 NDT/tấn (4,025-4,180 USD/tấn) trong khi loại HP (NYSE:HPQ) 450mm ở mức 21,000 – 22,000 NDT/tấn (3,200 – 3,400 USD/tấn). Mức giá này tăng trung bình khoảng 34% kể từ đầu năm 2021.

Giá cuộn cán nóng (HRC (HM:HRC)) ngày 08/09/2021 ở mức 870 USD/tấn, CFR cảng Đông Á, giảm khoảng 47 USD/tấn so với mức giá giao dịch đầu tháng 8/2021.

Nhật Quang

Xem gần đây

Bitcoin, Ethereum và Altcoin: Đây là một cách để giao dịch trong bối cảnh thị trường hiện tại

Đi sai hướng của chu kỳ thị trường tiền điện tử sẽ gây ra nhiều bất lợi. Đối với Bitcoin, Ethereum hoặc bất kỳ...
31/05/2021

Let's move on from FTX’s collapse and get back to the basics

Pundits are calling the collapse of the FTX exchange the end of cryptocurrency and venture capitalism related to it. But it’s not. Some of them anointed Sam “SBF”...
15/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán