net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Người tiêu dùng nắm chắc “phần lỗ” khi mua xe máy mùa Tết

Tận dụng thời điểm cận Tết Nguyên đán 2023 khi nhu cầu khách mua đang cao, các HEAD đã đẩy mạnh việc tăng giá bán xe Honda SH, SH Mode với mức giá xe chênh cao đáng kể so với niêm...
Người tiêu dùng nắm chắc “phần lỗ” khi mua xe máy mùa Tết Người tiêu dùng nắm chắc “phần lỗ” khi mua xe máy mùa Tết

Tận dụng thời điểm cận Tết Nguyên đán 2023 khi nhu cầu khách mua đang cao, các HEAD đã đẩy mạnh việc tăng giá bán xe Honda SH, SH Mode với mức giá xe chênh cao đáng kể so với niêm yết. Trái ngược với bối cảnh hầu hết các mẫu xe máy giảm giá, khuyến mãi nhằm kích cầu dịp cận Tết, Honda SH, SH Mode lại trong tình trạng khan hàng, sốt giá, chênh cao ngất ngưởng.

Mới nhất, hãng xe Honda thông báo tăng giá đề xuất của các mẫu xe SH Mode thêm 1,05 - 1,17 triệu đồng so với tháng trước.

Cụ thể, SH Mode phiên bản tiêu chuẩn tăng 1,05 triệu đồng lên mức 57,69 triệu đồng; phiên bản cao cấp tăng 1,14 triệu đồng kéo giá xe lên 62,79 triệu đồng; phiên bản đặc biệt tăng 1,16 triệu lên 63,99 triệu đồng; và phiên bản thể thao tăng 1,17 triệu đồng kéo giá xe lên 64,49 triệu đồng.

Bên cạnh đó, tranh thủ sức mua đang tăng, các đại lý cũng bán SH Mode với mức chênh cao đáng kể so với niêm yết hãng.

Hiện tại SH Mode bản tiêu chuẩn đang được bán ra với giá 65,7 triệu đồng (cao hơn giá niêm yết 8 triệu đồng); bản cao cấp có giá 77 triệu đồng (chênh 14 triệu đồng) và phiên bản đặc biệt có giá 78,5 triệu (chênh 14,51 triệu đồng).

Không chỉ SH Mode, mẫu xe tay ga cao cấp SH 125/160i thời điểm này cũng đang tăng giá mạnh.

Cụ thể, các phiên bản SH 125 CBS/ABS hiện đang có giá bán lần lượt là 93 và 100 triệu đồng, tăng từ 2-3 triệu đồng so với tháng 12/2022 và chênh lần lượt 17-18 triệu đồng so với giá niêm yết dao động 74,79- 83,99 triệu đồng.

Riêng giá xe Honda SH 160i bản tiêu chuẩn tại đại lý hiện đang là 115 triệu; bản cao cấp có giá 126 triệu đồng, bản đặc biệt giá 130 triệu và SH 160 ABS thể thao có giá bán đến 133 triệu đồng, tăng 3-4 triệu đồng so với tháng trước. Như vậy giá SH 160i hiện đang chênh từ 23-31 triệu đồng so với niêm yết hãng (91,79-101,49 triệu đồng).

Tình trạng Honda SH chênh giá vài chục triệu đồng vốn đã quá quen thuộc tại Việt Nam. Nhất là thời điểm cận Tết, mức chênh lại càng tăng cao. Đáng chú ý, khách hàng dù biết giá xe bị đội lên nhưng do tâm lý kịp mua xe chơi Tết nên vẫn sẵn sàng rút hầu bao mua xe.

Lý giải về tình trạng giá xe SH tăng chênh kỷ lục như vậy, các đại lý cho biết do số lượng xe về đại lý khá ít, trong khi lượng khách đặt mua xe lại ngày một đông. Một số đại lý hết hàng, khách đặt mua thậm chí phải chấp nhận sau Tết mới được nhận.

Nhiều dự đoán cho rằng, giá xe SH có thể sẽ tiếp tục tăng theo từng ngày và tùy từng khu vực trong tuần trước Tết.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
01-10-2023 13:37:33 (UTC+7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2201

+0.0004 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

USD/JPY

149.38

+0.10 (+0.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

AUD/USD

0.6438

+0.0015 (+0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

USD/CAD

1.3575

+0.0089 (+0.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

EUR/JPY

157.92

+0.17 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9677

+0.0010 (+0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Gold Futures

1,864.60

-14.00 (-0.75%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Silver Futures

22.390

-0.351 (-1.54%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

3.7340

+0.0260 (+0.70%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

90.77

-0.94 (-1.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Brent Oil Futures

92.09

-1.01 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

Natural Gas Futures

2.930

-0.015 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

145.23

-1.97 (-1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

4,173.35

+11.79 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

S&P 500

4,288.05

-11.65 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

DAX

15,386.58

+63.08 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

FTSE 100

7,608.08

+6.23 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

17,822.00

+471.00 (+2.71%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

US Small Cap 2000

1,785.10

-9.21 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

IBEX 35

9,428.00

+1.20 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

BASF SE NA O.N.

42.950

+0.305 (+0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Bayer AG NA

45.45

+0.10 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

225.70

-2.85 (-1.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Adidas AG

166.62

+9.76 (+6.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

7.506

-0.023 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Siemens AG Class N

135.66

+0.08 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

10.450

+0.068 (+0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

 EUR/USD1.0572↑ Sell
 GBP/USD1.2201↑ Sell
 USD/JPY149.38Neutral
 AUD/USD0.6438↑ Buy
 USD/CAD1.3575↑ Buy
 EUR/JPY157.92↑ Sell
 EUR/CHF0.9677Neutral
 Gold1,864.60↑ Sell
 Silver22.390Neutral
 Copper3.7340↑ Buy
 Crude Oil WTI90.77↑ Sell
 Brent Oil92.09↑ Sell
 Natural Gas2.930↑ Sell
 US Coffee C145.23↑ Sell
 Euro Stoxx 504,173.35↑ Sell
 S&P 5004,288.05↑ Sell
 DAX15,386.58↑ Sell
 FTSE 1007,608.08↑ Sell
 Hang Seng17,822.00Buy
 Small Cap 20001,785.10↑ Sell
 IBEX 359,428.00↑ Sell
 BASF42.950↑ Sell
 Bayer45.45↑ Sell
 Allianz225.70Sell
 Adidas166.62↑ Sell
 Lufthansa7.506Neutral
 Siemens AG135.66↑ Sell
 Deutsche Bank AG10.450↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,830/ 6,880
(6,830/ 6,880) # 1,361
SJC HCM6,825/ 6,895
(0/ 0) # 1,447
SJC Hanoi6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Danang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Nhatrang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Cantho6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
Cập nhật 01-10-2023 13:37:35
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,848.82-17.92-0.96%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$89.87+7.860.10%
Brent$91.87+6.210.07%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.090,0024.460,00
EUR25.089,2726.466,85
GBP28.963,5430.196,84
JPY158,64167,93
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 13:32:28 01/10/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán