net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lượng xe nông sản thông quan sang Trung Quốc tăng mạnh

Trước nhu cầu tăng cao về nông sản trong dịp Tết Nguyên đán 2023, lượng xe làm thủ tục thông quan xuất khẩu sang Trung Quốc đang tăng dần. Theo lãnh đạo quản lý Khu kinh tế cửa...
Lượng xe nông sản thông quan sang Trung Quốc tăng mạnh Lượng xe nông sản thông quan sang Trung Quốc tăng mạnh

Trước nhu cầu tăng cao về nông sản trong dịp Tết Nguyên đán 2023, lượng xe làm thủ tục thông quan xuất khẩu sang Trung Quốc đang tăng dần. Theo lãnh đạo quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, trong tuần đầu tháng 12, lượng hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu trên địa bàn bắt đầu tăng mạnh . Cụ thể, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu qua các cửa khẩu Lạng Sơn đạt 35 triệu USD, tăng 21% so với tuần trước đó.

Lượng phương tiện chở hàng hóa cũng bắt đầu tăng dần. Theo thống kê của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, số xe chở hàng hóa qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị tuần qua tăng 1,1% so với tuần trước đó, trung bình đạt khoảng 452 xe/ngày (trong đó xuất khẩu khoảng 127 xe/ngày, nhập khẩu khoảng 325 xe/ngày); qua cửa khẩu Tân Thanh tăng 1,6% trung bình đạt khoảng 362 xe/ngày (trong đó xuất khẩu khoảng 215 xe/ngày, nhập khẩu khoảng 147 xe/ngày).

Đặc biệt, tại cửa khẩu Chi Ma, lượng phương tiện chở hàng hóa qua cửa khẩu tăng mạnh, đạt gần 30% so với tuần trước, trung bình đạt khoảng 55 xe/ngày (trong đó xuất khẩu khoảng 12 xe/ngày, nhập khẩu khoảng 43 xe/ngày). Tại cửa khẩu Cốc Nam, số xe chở hàng đạt 22 xe/tuần, tăng 214% so với tuần trước.

Đại diện Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai cho biết, số lượng hàng hóa thông quan qua các cửa khẩu tỉnh này vẫn diễn ra bình thường, theo phương thức trung chuyển như cũ (hàng hóa tập kết ở bãi, sau đó lái xe chuyên trách phía Trung Quốc vận chuyển sang nước này) với khoảng 300 xe/ngày. Trong đó, đa phần là các sản phẩm nông sản. Dự báo sau khi Trung Quốc nởi lỏng chính sách kiểm dịch, mở cửa trở lại vào đầu năm 2023, tình hình thông quan sẽ khởi sắc hơn.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT), xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc trong mấy tháng cuối năm đang tăng mạnh. Trong tháng 10, trị giá xuất khẩu hàng rau quả sang thị trường này đạt 152 triệu USD, tăng 44,2% so với tháng 10/2021 và tiếp tục tăng trong tháng 11 sau thời gian dài trồi sụt.

Trong dịp Tết, dự báo nhu cầu của thị trường Trung Quốc chiếm tới hơn 50% lượng hoa quả tươi xuất khẩu của Việt Nam, đây là cơ hội rất lớn cho rau quả Việt Nam ngược dòng sang thị trường này trong tháng cuối năm. Đặc biệt, bước sang năm 2023 - khi các nghị định thư bắt đầu thực hiện, xuất khẩu rau quả sang Trung Quốc có thể tăng trưởng khoảng 20-30%.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán