net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá xe máy Honda PCX 160 mới nhất ngày 28/12/2022: Giá đang "trên trời"?

Sau nhiều năm nghiên cứu và phát triển dòng xe tay ga PCX 160 2023 mới được Honda cho ra mắt 2 phiên bản mang động cơ 16cc eSP+ thế hệ hoàn toàn mới và PCX e:HEV dựa trên nhu cầu,...
Giá xe máy Honda PCX 160 mới nhất ngày 28/12/2022: Giá đang Giá xe máy Honda PCX 160 mới nhất ngày 28/12/2022: Giá đang

Sau nhiều năm nghiên cứu và phát triển dòng xe tay ga PCX 160 2023 mới được Honda cho ra mắt 2 phiên bản mang động cơ 16cc eSP+ thế hệ hoàn toàn mới và PCX e:HEV dựa trên nhu cầu, sở thích, thị hiếu tiêu dùng với kiểu dáng hấp dẫn, phù hợp với nhiều độ tuổi đi cùng cảm giác điều khiển cực kỳ thú vị. Vậy Honda PCX 160 có giá bao nhiêu tại đại lý? Honda PCX 160 2023 được trang bị công nghệ cao, đáp ứng xu thế của thời đại như hệ thống đèn Full LED, đồng hồ điện tử Full LCD, tích hợp khóa thông minh SmartKey an toàn cho người dùng, kiểm soát lực kéo HSTC và giá xe Honda PCX 160 hiện nay cũng là một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất khi lựa chọn mẫu xe này.

Nguồn ảnh: Internet
Dòng xe tay ga thế hệ mới Honda PCX 160 có thiết kế hoàn toàn mới ở ngoại hình bên ngoài cũng như các chi tiết xung quanh xe. Xe trang bị cụm đèn chiếu gần/xa Full LED được giữ nguyên trong khi đèn định vị và đèn báo rẽ được thay mới. Hai dàn đèn này được nối liền với nhau và làm vuông vức hơn đặc biệt là ở phần đèn định vị với 5 dải sáng chạy song song. Hệ thống đèn chiếu sáng bóng LED hiện đại, được tích hợp đèn Hazard.

Honda trang bị cho PCX 160 mới bộ mâm nhôm đúc được thay đổi họa tiết. Mâm sau được làm nhỏ lại 1 inch, xuống còn 13 inch. Bên cạnh đó, PCX 160 2023 sử dụng bộ lốp to hơn, 110/70-14 ở trước và 130/70-13 ở sau đi kèm hệ thống phanh ABS 1 kênh và công nghệ kiểm soát mô-men xoắn HSTC (Honda Selectable Torque Control) giúp duy trì độ bám đường của xe khi qua địa hình trơn trượt, cát...

Nguồn ảnh: Internet
Theo Honda, việc làm mâm sau nhỏ lại và trang bị lốp to hơn giúp cải thiện độ bám đường cho mẫu tay ga này. Honda PCX 160 2023 trang bị động cơ xăng eSP+ loại một xi-lanh dung tích 160 phân khối, làm mát bằng chất lỏng, phun xăng điện tử, công suất 15,6 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 15 Nm tại 6.500 vòng/phút. Hộp số vô cấp. Động cơ đi kèm công nghệ Idling Stop. Động cơ PCX 160 có tỉ số nén 12:1 lớn hơn phiên bản PCX 150 cũ, công suất tăng hơn khoảng 1,9 mã lực và lực kéo mạnh hơn 1,8 Nm.

Giá Honda PCX 160 phiên bảnGiá đề xuấtGiá đại lý bao giấy
Giá xe PCX 160 ABS màu Đen85.000.00093.500.000
Giá xe PCX 160 ABS màu Đỏ85.000.00093.500.000
Giá xe PCX 160 ABS màu Trắng88.000.00096.500.000
Giá xe PCX 160 ABS màu Xanh92.000.000100.500.000
Giá xe PCX 160 e:HEV màu Trắng99.000.000107.500.000
* Giá xe PCX 160 2023 tại đại lý ngoài thị trường thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được tham khảo tại các cửa hàng bán xe tư nhân và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe PCX 160 – PCX 160 e:HEV tại cửa hàng sẽ thay đổi theo từng thời điểm.

* Lưu ý: Bảng giá xe tay ga PCX 160 2023 mới trên đã gồm thuế VAT và lệ phí trước bạ và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy.

* Bảng giá xe tay ga Honda PCX 160 mới nhất hôm nay tại đại lý Việt Nam trên chỉ mang tính tham khảo, giá bán lẻ tại các đại lý Honda khác nhau có thể khác nhau và bạn nên tham khảo giá xe PCX 160 mới nhất năm 2023 ở một vài cửa hàng để tìm được mức giá tốt nhất!

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán