net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng tăng phiên thứ 4 liên tiếp, vượt mốc 57 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng tăng phiên thứ 4 liên tiếp, vượt mốc 57 triệu đồng/lượngPhiên giao dịch ngày 24/6, giá vàng trong nước trải qua phiên giao dịch tăng giá thứ 4 liên tiếp kể từ...
Giá vàng tăng phiên thứ 4 liên tiếp, vượt mốc 57 triệu đồng/lượng Giá vàng tăng phiên thứ 4 liên tiếp, vượt mốc 57 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng tăng phiên thứ 4 liên tiếp, vượt mốc 57 triệu đồng/lượng

Phiên giao dịch ngày 24/6, giá vàng trong nước trải qua phiên giao dịch tăng giá thứ 4 liên tiếp kể từ đầu tuần. Cùng với đó, giá USD tiếp tục phục hồi.

Giá vàng tăng phiên thứ 4 liên tiếp. Ảnh: Như Ý

Trên thị trường vàng trong nước, ngày 24/6, Công ty Phú Quý niêm yết vàng miếng SJC ở mức giá 56,6 – 57,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Mức giá này tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch hôm qua. Nhẫn tròn trơn 999.9 ở mức 51,7 – 52,4 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch trước đó.

Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji, niêm yết vàng miếng ở mức 56,5 – 57 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Mức giá này tăng 250.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó.

Sáng 24/6, (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới ở mức 1.778 USD/ounce. Mức giá này tăng 5 USD/ounce so với cuối phiên giao dịch hôm qua.

Trên thị trường tiền tệ, sáng 24/6, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm USD ở mức 23.191 VND (HN:VND). Mức giá này tăng 7 đồng/USD so với phiên giao dịch trước đó.

Tại các ngân hàng thương mại, giá giao dịch USD có xu hướng chững lại so với các phiên giao dịch trước đó.

Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank (HM:VCB) (hội sở chính), giá USD được niêm yết với mức 22.890 - 23.120 đồng/USD. Mức giá này giữ nguyên ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó.

Ngân hàng Tiên Phong niêm yết giá USD ở mức 22.885 - 23.118 đồng/USD. Mức giá này tăng 10 đồng/USD ở chiều mua vào và giữ nguyên ở chiều bán ra so với phiên giao dịch hôm qua.

Quỳnh Nga

Xem gần đây

Vàng thế giới xuống thấp nhất trong 11 tuần

AiVIF - Vàng thế giới xuống thấp nhất trong 11 tuầnGiá vàng giảm vào ngày thứ Ba (29/6) xuống mức thấp nhất kể từ giữa tháng 4, khi đồng USD mạnh hơn trước báo cáo việc làm...
30/06/2021

Vàng tăng giá trước phiên điều trần của Powell

Theo Gina Lee AiVIF.com - Vàng đã tăng vào sáng thứ Ba tại châu Á khi đồng Đô la giảm giá. Các nhà đầu tư đã xem xét các bình luận của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome...
22/06/2021

DeFi for financial services: Alex Tapscott’s ‘Digital Asset Revolution’

Decentralized finance (DeFi) has massive potential to transform traditional financial services. Data from Emergen Research recently found that the global DeFi platform market size...
16/07/2022

Vàng tăng điểm trước phiên điều trần của Powell

Theo Gina Lee AiVIF.com - Vàng đã tăng vào sáng thứ Ba tại châu Á khi đồng Đô la giảm giá. Các nhà đầu tư đã xem xét các bình luận của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome...
22/06/2021

Dầu giảm giá nhưng vẫn gần mức cao nhất 2018 khi nhà đầu tư chờ cuộc họp của OPEC+

Theo Gina Lee AiVIF.com - Dầu đã giảm vào sáng thứ Hai tại châu Á sau khi leo lên mức được thấy lần cuối vào tháng 10 năm 2018. Các cuộc đàm phán giữa Mỹ và Iran về việc khôi...
28/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán