net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 28.6: Lao dốc đầu tuần

AiVIF - Giá vàng ngày 28.6: Lao dốc đầu tuầnVàng miếng SJC sáng 28.6 giảm nhẹ trong khi giá quốc tế lao dốc, điều này đẩy mức chênh lệch SJC đắt hơn 7,7 triệu đồng/lượng. ...
Giá vàng ngày 28.6: Lao dốc đầu tuần Giá vàng ngày 28.6: Lao dốc đầu tuần

AiVIF - Giá vàng ngày 28.6: Lao dốc đầu tuần

Vàng miếng SJC sáng 28.6 giảm nhẹ trong khi giá quốc tế lao dốc, điều này đẩy mức chênh lệch SJC đắt hơn 7,7 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC giảm đầu tuần. Ảnh: Ngọc Thắng

Ngày 28.6, giá vàng miếng SJC giảm nhẹ 50.000 đồng mỗi lượng, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào còn 56,55 triệu đồng/lượng và bán ra 57,05 - 57,07 triệu đồng/lượng; Eximbank (HM:EIB) mua vào còn 56,55 triệu đồng/lượng và bán ra 56,95 triệu đồng/lượng… Dù không có nhiều giao dịch nhưng giá SJC vẫn tiếp tục đẩy mức chênh lệch, “đắt đỏ” hơn thế giới 7,7 triệu đồng/lượng và chỉ còn vài trăm ngàn là cán mức giá kỷ lục 8 triệu đồng/lượng.

Giá kim loại quý thế giới sáng 28.6 lao dốc, giảm 8,5 USD/ounce, xuống còn 1.773 USD/ounce. Vàng vẫn giảm mạnh trước thông tin cuối tuần qua về việc các nhà đàm phán Thượng viên đảng Cộng hòa (Mỹ) có cuộc họp đã lạc quan về thỏa thuận cơ sở hạ tầng, dự luật lưỡng đảng trị giá 1.200 tỉ USD sau khi Tổng thống Joe Biden rút lại lời đe dọa phủ quyết nếu một kế hoạch chi tiêu riêng biệt của đảng Dân chủ không được Quốc hội thông qua. Vàng thường được hỗ trợ tăng giá khi các gói hỗ trợ kinh tế có những thông tin tích cực, tuy nhiên gói hỗ trợ lần này vẫn còn nhiều tranh luận trước khi đi đến thống nhất ban hành.

Một bản phân tích của Hội đồng vàng thế giới đánh giá tác động của tỷ lệ tài trợ ổn định ròng (NSFR) đối với thị trường vàng khi Basel III có hiệu lực. Đã có nhiều tranh luận về tác động của Basel III đối với ngành công nghiệp vàng. Hiệu suất của vàng trong Covid-19 đã chứng tỏ thêm bản chất cực kỳ thanh khoản của nó. Dữ liệu 4 của Hội đồng vàng thế giới cho thấy vàng trung bình có tính thanh khoản cao hơn nhiều loại tài sản chính khác. Vàng là một tài sản an toàn. Nó không có rủi ro tín dụng, đóng vai trò như một công cụ giảm thiểu rủi ro và bản chất thanh khoản cao của nó có nghĩa là nó có thể hoạt động như một bộ ổn định hệ thống tài chính. Bất cứ điều gì không khuyến khích các ngân hàng nắm giữ vàng có thể làm tăng tính dễ bị tổn thương của hệ thống tài chính trong các cuộc khủng hoảng thanh khoản.

Thanh Xuân

Xem gần đây

Dầu Brent vượt mốc 76 USD/thùng, lên cao nhất trong hơn 2 năm

AiVIF - Dầu Brent vượt mốc 76 USD/thùng, lên cao nhất trong hơn 2 năm Giá dầu tăng vào ngày thứ Tư (23/6), với dầu Brent vượt mốc 76 USD/thùng lên mức cao nhất kể từ cuối năm...
24/06/2021

Đô la leo lên mức cao nhất trong nhiều tháng; Lo ngại về Covid 19 khiến các nhà đầu tư thận trọng

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Đồng đô la được giao dịch ở mức cao nhất trong nhiều tháng ở châu Âu hôm thứ Ba, tiếp tục được hưởng lợi từ trạng thái trú ẩn an toàn trong bối...
20/07/2021

Vàng thế giới giảm chờ dữ liệu việc làm tại Mỹ

AiVIF - Vàng thế giới giảm chờ dữ liệu việc làm tại MỹGiá vàng giảm vào ngày thứ Năm (06/10), chịu áp lực bởi đà tăng của đồng USD và lợi suất trái phiếu, trong khi nhà đầu tư...
07/10/2022

Đồng Đô la tăng nhưng thị trường vẫn lo ngại về khả năng thắt chặt chính sách tiền tệ

Theo Gina Lee AiVIF.com - Đồng Đô la tăng vào sáng thứ Sáu tại châu Á, ghi nhận mức tăng lớn nhất trong khoảng một tháng. Các nhà đầu tư tiếp tục tập trung vào đà phục hồi kinh...
15/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán