net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 16.9.2021: Trong nước đứng trên 57,6 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 16.9.2021: Trong nước đứng trên 57,6 triệu đồng/lượngGiá vàng sáng 16.9 trong nước đứng yên dù thế giới sụt giảm khi kinh tế Mỹ từng bước phục hồi. ...
Giá vàng ngày 16.9.2021: Trong nước đứng trên 57,6 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 16.9.2021: Trong nước đứng trên 57,6 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 16.9.2021: Trong nước đứng trên 57,6 triệu đồng/lượng

Giá vàng sáng 16.9 trong nước đứng yên dù thế giới sụt giảm khi kinh tế Mỹ từng bước phục hồi.

Giá vàng trong nước giữ nguyên sáng 16.9. Đào Ngọc Thạch

Sáng 16.9, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận - PNJ (HM:PNJ) giữ nguyên giá mua vào như hôm qua, là 56,8 triệu đồng/lượng và bán ra 57,6 triệu đồng/lượng; Eximbank (HM:EIB) giữ nguyên giá mua vào 56,75 triệu đồng/lượng nhưng giảm 100.000 đồng ở chiều bán ra, còn 57,2 triệu đồng/lượng… Chênh lệch giữa giá mua và bán vàng miếng của SJC hiện vẫn duy trì ở mức 700.000 đồng như từ đầu tháng 9 đến nay, cao hơn nhiều so với chênh lệch giữa giá mua và bán vàng miếng tại ngân hàng Eximbank là 450.000 đồng/lượng.

Giá vàng thế giới đầu ngày xoay quanh mức 1.794 USD/ounce, giảm nhẹ so với hôm qua. Giá vàng giảm xuống dưới mốc quan trọng 1.800 USD/ounce trong phiên giao dịch 15.9 vì một đợt bán tháo kỹ thuật sau khi vàng không thể giữ được đà tăng gần đây. Giới đầu tư trên thị trường vàng cũng bỏ qua việc đồng USD trong khi tìm kiếm sự rõ ràng hơn về chiến lược giảm thu mua tài sản của ngân hàng trung ương Mỹ. Các quyết định chính sách mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ được thông báo vào tuần tới và có thể từ đó nhà đầu tư sẽ biết thêm các thời điểm bắt đầu các chính sách thắt chặt.

Dù vậy, sau báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 của Mỹ tăng thấp hơn dự báo, một số thông tin kinh tế lạc quan khác đã được công bố cũng giúp ổn định tâm lý nhà đầu tư. Chỉ số Empire của Fed khu vực New York, một thước đo sản xuất trong khu vực, đạt 34,3 trong tháng 9, cao hơn nhiều so với ước tính 18 từ FactSet. Con số này đánh dấu sự tăng tốc từ tháng 8 vừa qua. Chuyên gia phân tích cấp cao Jim Wyckoff của Kitco Metals cho biết tâm lý rủi ro được cải thiện đã gây áp lực lên giá vàng. Hiện tại, bất kỳ tin tốt nào của kinh tế Mỹ cũng trở thành tin xấu đối với kim loại quý và nếu dữ liệu kinh tế tích cực hơn được công bố, Fed sẽ sẵn sàng hơn để bắt đầu giảm thu mua tài sản và vàng có khả năng đi ngang.

Còn theo nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters, về mặt kỹ thuật, nếu không vượt qua được ngưỡng kháng cự 1.807 USD, giá vàng giao ngay có thể giảm xuống mốc 1.792 USD/ounce.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán