net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 15.10.2021: SJC tiếp tục cao hơn thế giới 9,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 15.10.2021: SJC tiếp tục cao hơn thế giới 9,5 triệu đồng/lượngGiá vàng sáng 15.10 trong nước sụt giảm nhưng vẫn cao hơn thế giới ở mức kỷ lục.Sáng 15.10,...
Giá vàng ngày 15.10.2021: SJC tiếp tục cao hơn thế giới 9,5 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 15.10.2021: SJC tiếp tục cao hơn thế giới 9,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 15.10.2021: SJC tiếp tục cao hơn thế giới 9,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng sáng 15.10 trong nước sụt giảm nhưng vẫn cao hơn thế giới ở mức kỷ lục.

Sáng 15.10, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào 57,3 triệu đồng/lượng và bán ra 58 triệu đồng/lượng, giữ nguyên so với cuối ngày hôm qua nhưng đã giảm 250.000 đồng so với sáng qua. Tương tự, ngân hàng Eximbank (HM:EIB) cũng tăng giá mua vào lên 57,35 triệu đồng/lượng và bán ra 57,85 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng so với hôm qua.

Vàng miếng SJC vẫn cao hơn thế giới 9,5 triệu đồng/lượng. T.Xuân

Giá vàng thế giới đầu ngày tăng lên 1.795,5 USD/ounce, cộng thêm 5 USD so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (HM:VCB), vàng thế giới tương đương 48,5 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Dù điều chỉnh giảm nhưng hiện mỗi lượng vàng SJC vẫn cao hơn thế giới 9,5 triệu đồng và đây là mức kỷ lục tính từ đầu năm đến nay.

Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu làm dấy lên lo ngại lạm phát gia tăng có thể làm chậm tăng trưởng. Bên cạnh đó, giá sản xuất của Trung Quốc đã tăng kỷ hồi tháng trước và giá tiêu dùng tại Mỹ cũng đi lên, làm tăng lo ngại các ngân hàng trung ương có thể thu hẹp kích thích sớm hơn dự báo. Dòng vốn đầu tư chảy lại chảy vào vàng như một kênh trú ẩn và đưa giá kim loại quý lên cao nhất trong vòng 1 tháng.

Tương tự, thị trường chứng khoán Mỹ cũng tăng cao. Kết thúc phiên giao dịch ngày 14.10, chỉ số Dow Jones tăng 534,75 điểm, tương đương 1,56% lên 34.912,56 điểm; Chỉ số S&P 500 tiến 1,71% lên 4.438,26 điểm, chứng kiến phiên tăng mạnh nhất kể từ tháng 3.2021 và chỉ số Nasdaq Composite cộng 1,73% lên 14.823,43 điểm. Mùa báo cáo kết quả kinh doanh quý 3 bùng nổ vào ngày 14.10 với một số ngân hàng lớn và các công ty thành phần Dow Jones báo cáo kết quả tài chính trước khi khép phiên. Có 8 công ty thuộc chỉ số S&P 500 đã báo cáo lợi nhuận trong buổi sáng và cả 8 công ty đều có thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) cao hơn kỳ vọng từ Phố Wall. Còn cổ phiếu Walgreens Boots Alliance có thành quả tốt nhất trong chỉ số Dow Jones và S&P 500, vọt 7,4% sau khi chuỗi nhà thuốc này công bố lợi nhuận vượt kỳ vọng...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán