net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thịt lợn biến động thế nào trong dịp Tết Quỹ Mão 2023?

Theo dự báo, giá thịt lợn từ nay đến Tết Nguyên đán 2023 sẽ không tăng cao đột biến. Bộ NN&PTNT cho biết, từ nay đến Tết Nguyên đán sẽ không có nguy cơ thiếu thịt lợn. Nguồn cung...
Giá thịt lợn biến động thế nào trong dịp Tết Quỹ Mão 2023? Giá thịt lợn biến động thế nào trong dịp Tết Quỹ Mão 2023?

Theo dự báo, giá thịt lợn từ nay đến Tết Nguyên đán 2023 sẽ không tăng cao đột biến. Bộ NN&PTNT cho biết, từ nay đến Tết Nguyên đán sẽ không có nguy cơ thiếu thịt lợn.

Nguồn cung dồi dào nhờ 16 doanh nghiệp chăn nuôi lợn lớn giữ đà tăng trưởng tốt. Các doanh nghiệp này chiếm tỷ trọng gần một nửa tổng sản lượng thịt cung ứng ra thị trường. Ngoài ra, các nông hộ trên địa bàn cả nước đang duy trì tổng đàn lợn với số lượng trên 28 triệu con.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng đang triển khai các giải pháp đẩy mạnh tái đàn và sản xuất con giống, bảo đảm đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng.

Thời điểm hiện nay, giá lợn hơi đang giảm, giao dịch trên thị trường dưới 60.000 đồng/kg do nguồn cung dồi dào, sức mua chững.

Trước tình trạng giá lợn hơi trong nước xuống thấp dưới 60.000 đồng/kg, thậm chí trong suốt 1 tháng qua, có thời điểm xuống còn 50.000 đồng/kg, nguồn cung trong nước đang dư thừa, doanh nghiệp kiến nghị các bộ, ngành đề xuất Chính phủ nới lỏng những rào cản để được bán thịt lợn qua biên giới, giảm thiệt hại cho người chăn nuôi.

Các chuyên gia cho rằng, giá lợn hơi tăng hay giảm đều phụ thuộc vào sức mua của thị trường. Sức mua giảm, giá lợn hơi giảm theo tỷ lệ thuận. Đó là quy luật tất yếu của thị trường. Với tình hình giá lợn giảm, giá thức ăn nuôi vẫn neo cao, người chăn nuôi theo hình thức nông hộ khó tái đàn. Theo dự báo, từ nay đến Tết Nguyên đán Quý Mão, giá thịt lợn hơi sẽ tăng trở lại nhưng mức tăng không cao đột biến.

Để ổn định nguồn cung thị trường trong bối cảnh giá lợn đang giảm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã yêu cầu các tỉnh, thành phố theo dõi sát diễn biến thị trường, khuyến cáo người dân chăm sóc và tái đàn phù hợp; tìm các biện pháp giảm chi phí đầu vào, bảo đảm người chăn nuôi có lãi.

Bên cạnh đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan chủ động triển khai giải pháp phù hợp nhằm phát triển chăn nuôi bền vững, đáp ứng nhu cầu thực phẩm, đặc biệt là dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán, bảo đảm quyền lợi người chăn nuôi.

Bộ cũng đề nghị các địa phương đánh giá cụ thể tình hình chăn nuôi, nhập khẩu và cân đối cung cầu mặt hàng thịt lợn, gia cầm, gia súc phục vụ nhu cầu trong nước. Bên cạnh đó, các địa phương cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với thức ăn chăn nuôi, sản phẩm cung ứng ra thị trường với mức giá hợp lý.

Giá lợn hơi hôm nay (5/12) đi ngang trên diện rộng, hiện dao động trong khoảng 50.000 - 55.000 đồng/kg.Tại miền Bắc, giá lợn hơi hôm nay ổn định trong khoảng 52.000 - 55.000 đồng/kg. Hai tỉnh Hưng Yên và Thái Bình ghi nhận mức giá cao nhất khu vực 55.000 đồng/kg.

Thấp hơn một giá, lợn hơi tại các địa phương bao gồm Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang tiếp tục được thu mua với giá 54.000 đồng/kg. Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình ghi nhận mức giá lợn hơi thấp nhất khu vực 52.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại trong khu vực, giá lợn hơi đang đứng ở mức 53.000 đồng/kg.

Tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên, giá lợn hơi hôm nay đi ngang trên diện rộng và duy trì trong khoảng 50.000 - 55.000 đồng/kg. Cụ thể, thương lái tại tỉnh Lâm Đồng đang giao dịch ở mức 55.000 đồng/kg - cao nhất khu vực.

Trong khi đó, giá thu mua thấp nhất được ghi nhận tại tỉnh Bình Thuận với 50.000 đồng/kg. Tại tỉnh Đắk Lắk, lợn hơi tiếp tục được thu mua với giá 51.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại duy trì giao dịch trong khoảng 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Ở khu vực miền Nam, giá lợn hơi hôm nay không ghi nhận biến động mới và duy trì trong khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg. Cụ thể, lợn hơi tại tỉnh Kiên Giang tiếp tục được thu mua với giá 51.000 đồng/kg.

Tại Cà Mau tiếp tục ghi nhận mức giao dịch cao nhất khu vực với 55.000 đồng/kg - cao nhất khu vực. Ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg tại các địa phương bao gồm Đồng Nai, Vũng Tàu, Long An, Bến Tre và Sóc Trăng. Tại các tỉnh, thành khác, thương lái giao dịch trong khoảng 53.000 - 54.000 đồng/kg.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán