net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá cà phê hôm nay 26/11: Cao nhất 40.200 đồng/kg

Giá cà phê hôm náy 26/11/2022 tăng nhẹ 500 đồng/kg, dao động trong khoảng 29.700 - 40.200 đồng/kg. Giá cà phê trong nướcGiá cà phê hôm nay 26/11 tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên...
Giá cà phê hôm nay 26/11: Cao nhất 40.200 đồng/kg Giá cà phê hôm nay 26/11: Cao nhất 40.200 đồng/kg
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2002515" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"8911":"futureCash","8832":"futureCash"};

Giá cà phê hôm náy 26/11/2022 tăng nhẹ 500 đồng/kg, dao động trong khoảng 29.700 - 40.200 đồng/kg. Giá cà phê trong nướcGiá cà phê hôm nay 26/11 tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên được thu mua với giá 39.700 – 40.200 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg so với hôm qua 25/11.

Cụ thể, giá cà phê tại tỉnh Gia Lai tạm đứng ở mức 40.000 đồng/kg tại huyện Chư Prông; tại thành phố Pleiku và huyện Ia Grai giá là 40.100 đồng/kg. Tại tỉnh Kon Tum, giá cà phê hôm nay đang được thu mua ở mức 40.100 đồng/kg.

Giá cà phê hôm nay tại tỉnh Đắk Nông, tỉnh Đắk Lắk được thu mua ở mức 40.200 đồng/kg. Cà phê tại tỉnh Lâm Đồng được thu mua với giá thấp nhất, 39.700 đồng/kg

Hiện Việt Nam đang bước vào thời điểm thu hoạch cà phê, tại các tỉnh thành ghi nhận vụ mùa cà phê tăng cả về số lượng và chất lượng. Tỷ lệ cà phê chín khi thu hái của nông dân Tây Nguyên đạt khoảng 85%, hiện tượng cà phê chín hơn 90% sẽ xuất hiện tại vụ cà phê này. Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, mưa rải rác nhiều nơi ở khu vực trồng cà phê Tây Nguyên làm gián đoạn quá trình thu hoạch và sấy khô cà phê.

Giá cà phê thế giớiVề giá cà phê thế giới, giá cà phê trên 2 sàn trở lại xu hướng tích cực.

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta trên sàn London đảo chiều tăng. Kỳ hạn giao ngay tháng 1 tăng 28 USD, lên 1.842 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 3 tăng 22 USD, lên 1.812 USD/tấn, các mức tăng rất đáng kể. Khối lượng giao dịch rất thấp dưới mức trung bình.

Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York cùng xu hướng tăng. Kỳ hạn giao ngay tháng 3 tăng thêm 1,55 cent, lên 164,30 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 5 tăng thêm 1,60 cent, lên 164,55 cent/lb, các mức tăng mạnh. Khối lượng giao dịch khá cao trên mức trung bình.

Giá cà phê Robusta hồi phục rất đáng kể trong phiên giao dịch do lo ngại rủi ro tăng cao khiến các Quỹ và đầu cơ phải điều chỉnh vị thế ròng đang nắm giữ. Theo chuyên gia, giá cà phê đảo chiều tăng ngắn hạn chủ yếu do lực mua kỹ thuật khi các thị trường đã rơi vào vùng quá bán và các Quỹ và đầu cơ chốt lời ngắn hạn. Thị trường London còn có sự hỗ trợ từ lo ngại các trường hợp Covid gia tăng tại Trung Quốc khiến nhu cầu nguyên liệu sản xuất cà phê hòa tan cho thị trường tiêu dùng nhiều hơn.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 13:08:31 (UTC+7)

EUR/USD

1.0775

-0.0012 (-0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (3)

EUR/USD

1.0775

-0.0012 (-0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (3)

GBP/USD

1.2620

-0.0003 (-0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

AUD/USD

0.6509

-0.0006 (-0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/CAD

1.3554

+0.0015 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

163.09

-0.16 (-0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9726

-0.0001 (-0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0775 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2620 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6509 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3554 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.09 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9726 Neutral  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,361
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,381
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
Cập nhật 29-03-2024 13:08:34
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.610,0024.980,00
EUR26.047,4527.476,69
GBP30.507,5531.805,49
JPY159,05168,34
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 13:00:20 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán