net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá cà phê hôm nay 16/1: Vượt mốc 41.000 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 16/1/2023 dao động từ 40.400 – 41.000 đồng/kg. Nhiều đại lý cà phê đang đẩy mạnh thu mua trước kỳ Tết Nguyên đán Qúy Mão 2023. Giá cà phê trong nước Giá cà phê...
Giá cà phê hôm nay 16/1: Vượt mốc 41.000 đồng/kg Giá cà phê hôm nay 16/1: Vượt mốc 41.000 đồng/kg
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2009112" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"8911":"futureCash","8832":"futureCash"};

Giá cà phê hôm nay 16/1/2023 dao động từ 40.400 – 41.000 đồng/kg. Nhiều đại lý cà phê đang đẩy mạnh thu mua trước kỳ Tết Nguyên đán Qúy Mão 2023. Giá cà phê trong nước

Giá cà phê hôm nay, ngày 16/1 ở các tỉnh Tây Nguyên dao động từ 40.400 – 41.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại các huyện Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lộc (Lâm Đồng) cà phê được thu mua ở mức 40.400 đồng/kg. Tại phần lớn các huyện của tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Kon Tum cà phê được thu mua ở mức 40.900 đồng/kg.

Ở tỉnh Gia Lai giá cà phê được thu mua 40.800 đồng/kg (+100 đồng/kg tại một số hiệu như Chư Prông…)

Riêng tại tỉnh Đắk Nông giá cà phê được thu mua ở mức 41.000 đồng/kg (-100 đồng/kg ở huyện Đắk R’lấp). Ngoài ra, cà phê tại huyện Cư M’gar (tỉnh Đắk Lắk) cũng được thu mua với mức giá 41.000 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Giá cà phê thế giới ghi nhận tín hiệu tăng tích cực, nhất là đối với cà phê Robusta trên sàn London.

Cụ thể, giá cà phê Robusta trên sàn London (Anh) ở phiên giao dịch gần nhất có giá 1.916 USD/tấn cho kỳ hạn giao hàng tháng 3/2023. Như vậy, so với cùng kỳ tuần trước, cà phê Robusta tăng tới 91 USD/tấn, tương đương tăng 4,7% giá. Tương tự, các kỳ hạn giao hàng tháng 5/2023 đạt 1.879 USD/tấn, tháng 7/2023 đạt 1.857 USD/tấn và tháng 9/2023 đạt 1.839 USD/tấn. Như vậy, so với tuần trước cà phê tăng dao động từ 76 – 91 USD/tấn (tùy kỳ hạn).

Ngược lại, giá cà phê Arabica trên sàn New York (Mỹ) mặc dù ở phiên giao dịch gần nhất có tăng nhẹ so với ngày trước đó, nhưng vẫn chưa đủ để kéo giá cà phê trở lại bằng mức đầu tuần trước. Cụ thể, giá cà phê kỳ hạn giao tháng 3/2023 đạt 151,7 cent/lb; kỳ hạn giao cà phê tháng 5/2023 đạt 152,55 cent/lb; kỳ hạn giao cà phê tháng 7/2023 đạt 153,1 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 9/2023 đạt 153,45 cent/lb. Với mức giá này, cà phê Arabica so với tuần trước vẫn thấp hơn khoảng hơn 6 cent/lb.

Giá cà phê tăng mạnh trong tuần qua một phần từ thông tin tồn kho cà phê Robusta thấp. Một thông tin tác động mạnh làm cà phê tăng tốt, kéo giao dịch cà phê Arabica thoát khỏi chuỗi trượt điểm đó là chỉ số tiêu dùng của Mỹ trong tháng 12/2022 giảm 0,1% - lần giảm đầu tiên sau thời gian tăng liên tục 2,5 năm. Ngay khi Bộ Lao động Mỹ công bố thông tin (ngày 12/1), giao dịch trên các sàn đều bật xanh tích cực.

Tuần này, giao dịch cà phê trong nước có khả năng sẽ vượt mốc 41.000 đồng/kg khi các đại lý đẩy mạnh thu mua trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão 2023. Trong khi đó, ở thị trường thế giới, dư âm từ tín hiệu lạm phát Mỹ giảm, đồng USD giảm mạnh, thị trường giao dịch nông sản, trong đó có cà phê hoàn toàn có thể kỳ vọng sẽ có một tuần tăng tốt.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 19:31:29 (UTC+7)

EUR/USD

1.0789

-0.0037 (-0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

EUR/USD

1.0789

-0.0037 (-0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

GBP/USD

1.2622

-0.0016 (-0.13%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

USD/JPY

151.34

+0.02 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

AUD/USD

0.6493

-0.0040 (-0.60%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

USD/CAD

1.3587

+0.0020 (+0.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/JPY

163.24

-0.51 (-0.31%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9768

-0.0018 (-0.18%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Gold Futures

2,230.85

+18.15 (+0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

24.735

-0.017 (-0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Copper Futures

3.9923

-0.0077 (-0.19%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Crude Oil WTI Futures

82.69

+1.34 (+1.65%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Brent Oil Futures

86.60

+1.19 (+1.39%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Natural Gas Futures

1.720

+0.002 (+0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

US Coffee C Futures

189.13

-1.52 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

5,093.35

+11.61 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,495.85

+20.79 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

FTSE 100

7,950.00

+18.02 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,101.07

-10.23 (-0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

BASF SE NA O.N.

53.030

-0.220 (-0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

Bayer AG NA

28.46

+0.04 (+0.14%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Allianz SE VNA O.N.

276.93

-0.52 (-0.19%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.252

+0.075 (+1.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.85

-0.07 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Deutsche Bank AG

14.655

+0.043 (+0.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

    EUR/USD 1.0789 ↑ Buy  
    GBP/USD 1.2622 Sell  
    USD/JPY 151.34 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6493 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3587 ↑ Sell  
    EUR/JPY 163.24 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9768 ↑ Sell  
    Gold 2,230.85 ↑ Sell  
    Silver 24.735 ↑ Buy  
    Copper 3.9923 Neutral  
    Crude Oil WTI 82.69 Neutral  
    Brent Oil 86.60 ↑ Buy  
    Natural Gas 1.720 ↑ Buy  
    US Coffee C 189.13 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 5,093.35 ↑ Sell  
    S&P 500 5,248.49 ↑ Buy  
    DAX 18,495.85 ↑ Sell  
    FTSE 100 7,950.00 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,114.35 ↑ Buy  
    IBEX 35 11,101.07 ↑ Sell  
    BASF 53.030 ↑ Sell  
    Bayer 28.46 ↑ Sell  
    Allianz 276.93 ↑ Sell  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.252 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.85 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 14.655 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 19:31:31
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,211.15 +20.13 0.92%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.37 +4.93 0.06%
Brent $86.45 +4.81 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán