net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá bán tăng vọt, pháo hoa Tết vẫn được săn lùng

Giá pháo hoa không tiếng nổ chơi Tết của Nhà máy Z121 được các đại lý bán giá gấp 2-3 lần giá niêm yết nhưng vẫn được người dân săn lùng mua. Để đáp ứng nhu cầu thị trường, năm...
Giá bán tăng vọt, pháo hoa Tết vẫn được săn lùng Giá bán tăng vọt, pháo hoa Tết vẫn được săn lùng

Giá pháo hoa không tiếng nổ chơi Tết của Nhà máy Z121 được các đại lý bán giá gấp 2-3 lần giá niêm yết nhưng vẫn được người dân săn lùng mua. Để đáp ứng nhu cầu thị trường, năm 2022, tổng sản lượng sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm pháo hoa cho các cửa hàng của Nhà máy Z121 vượt hơn 4 triệu sản phẩm, gấp 10 lần sản lượng năm 2021.

Hiện các Nhà máy Z121 áp dụng chính sách bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua hệ thống các cửa hàng trên toàn quốc. Nhà máy đã yêu cầu các cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm pháo hoa phải niêm yết giá, bán đúng giá được niêm yết và ghi đầy đủ các thông tin về người mua hàng, số lượng, chủng loại hàng hóa bán ra.

Bảng niêm yết giá pháo hoa của Nhà máy Z121. Tuy nhiên, tình trạng loạn giá, người dân khó mua đúng giá niêm yết tại các cửa hàng đại lý của Nhà máy Z121 vẫn diễn ra.

Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng cho biết, người dân phản ánh cửa hàng số 15 (số 3, Trung Liệt, quận Đống Đa, TP. Hà Nội) và cửa hàng số 26 (số 143 Vương Thừa Vũ, quận Thanh Xuân) bán sản phẩm cao hơn giá niêm yết. Nhà máy Z121 đã quyết định dừng hoạt động, thu hồi sản phẩm và thông báo về địa phương.

Không chỉ loạn giá ở các đại lý, tại các hội nhóm bán online, giá pháo hoa không tiếng nổ của Nhà máy Z121 cũng xảy ra tình trạng tương tự.

Mỗi thùng giàn phun hoa, giàn phun viên được dân buôn trong các nhóm bán hàng online rao 9-21 triệu đồng (24 giàn), tức giá bán lẻ trung bình 380.000-400.000 đồng một giàn phun viên; giàn phun hoa 850.000-900.000 đồng.

Tuy vậy, theo nhiều người mua, so với năm ngoái và cách đây một tháng giá pháo hoa Tết đã giảm hơn. Ví dụ loại giàn nhấp nháy, một trong 2 loại pháo hoa mới được Nhà máy Z121 đưa ra thị trường Tết năm nay, giảm giá gần một nửa, còn 450.000-550.000 đồng so với mức 800.000-900.000 đồng một giàn cách đây một tháng. Giá sẽ giảm dần nếu mua số lượng lớn.

Dân buôn xả hàng Tết, giá hạ nhiệt song vẫn cao hơn mức niêm yết của nhà máy. Trước tình trạng giá pháo hoa bị "thổi giá", trong thông tin phát đi ngày 13/1, Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng cho biết, pháo hoa là sản phẩm kinh doanh có điều kiện. Hiện chỉ có 2 doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được cấp phép kinh doanh sản phẩm pháo hoa, gồm: Công ty TNHH Hoá chất 21 (Nhà máy Z121) và Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng (Tổng công ty GAET).

Nhà máy Z121 áp dụng chính sách bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng qua hệ thống 247 cửa hàng giới thiệu, bán sản phẩm tại 52 tỉnh, thành phố. Tổng công ty GAET hiện có 2 cửa hàng tại Hà Nội và Ninh Bình. Giá bán sản phẩm được niêm yết tại nhà máy.

Cục khuyến cáo người tiêu dùng cần mua pháo hoa tại các cửa hàng, địa điểm kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh, an ninh, trật tự, an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Các hoạt động mua bán ngoài phạm vi các cửa hàng của Nhà máy Z121, Tổng công ty GAET, gồm bán trên mạng, theo Cục Cạnh tranh & Bảo vệ người tiêu dùng là "trái quy định pháp luật".

Trường hợp người dân phát hiện các hoạt động kinh doanh, mua, bán pháo hoa tại các điểm không nằm trong danh sách cửa hàng, đại lý được công bố, Cục này đề nghị cung cấp thông tin để xử lý theo quy định.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán