net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

"Đối trọng" của xe máy Honda Air Blade ra mắt với thiết kế hầm hố: Giá bán miễn bàn

Sau một loạt mẫu xe máy mới được ra mắt, Yamaha Indonesia mới đây cũng đã tung ra thị trường nội địa phiên bản mới nhất mang tên Yamaha NMax155. Về cơ bản, Yamaha NMax 155 phiên...

Sau một loạt mẫu xe máy mới được ra mắt, Yamaha Indonesia mới đây cũng đã tung ra thị trường nội địa phiên bản mới nhất mang tên Yamaha NMax155. Về cơ bản, Yamaha NMax 155 phiên bản 2023 dựa trên toàn bộ bản cập nhật 2020 và không có quá nhiều thay đổi về thiết kế. Trong năm nay, hãng xe máy Yamaha tại Indonesia cũng sẽ mở bán Yamaha NMax 155 2023 với tổng cộng 3 phiên bản, gồm bản tiêu chuẩn, bản Connected và bản ABS Connected.

Nguồn ảnh: Internet
Cụ thể, Yamaha Nmax 155 2023 có tổng cộng 3 phiên bản cho người sử dụng lựa chọn gồm Tiêu chuẩn, bản Connected và Connected ABS. Sự khác nhau của các phiên bản này là ở các trang bị khi bản Connected có thêm tính năng kết nối cụm đồng hồ với smartphone, trong khi bản Connected ABS có thêm hệ thống chống bó cứng phanh giúp đảm bảo an toàn hơn trong quá trình vận hành.

Cả ba phiên bản của Yamaha NMax 155 2023 đều sử dụng chung khối động cơ 155 cc, 1 xi-lanh, 4 kỳ, SOHC, làm mát bằng dung dịch, với điểm nhấn là công nghệ VVA. Yamaha NMax 155 2023 vẫn giữ nguyên trang bị và tính năng hệ thống chiếu sáng LED, màn hình kỹ thuật số LCD, ổ cắm sạc thiết bị di động, cốp đựng đồ tương đối rộng rãi bên dưới yên xe cùng hệ thống chìa khóa thông minh.

Nguồn ảnh: Internet
Ngoài các khác biệt về công nghệ trên đây thì các phiên bản Nmax 155 2023 đều được trang bị động cơ BlueCore 155,09cc kèm van biến thiên VVA. Khối động cơ này sản sinh công suất tối đa là 11,3 kW tại 8000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại là 13,9 Nm tại 6500 vòng/phút.

Về trang bị, Nmax 155 2023 được trang bị hệ thống chiếu sáng công nghệ LED, đồng hồ LCD toàn phần. Xe cũng sử dụng chìa khóa thông minh smartkey, kèm tính năng Start & Stop System. Ngoài ra, xe cũng khá tiện dụng với cốp chứa đồ rộng rãi, hai hốc chứa đồ đầu xe có nắp đóng với một trong số đó có cổng USB.

Về màu sắc, Yamaha NMax 155 2023 bản tiêu chuẩn có màu Xanh ánh kim mới, thay thế cho màu Xanh mờ được bán ra vào năm ngoái. Ngoài ra, Yamaha NMax 155 2023 bản tiêu chuẩn vẫn giữ ba tùy chọn màu sắc là màu đen Maxi Signature Black, màu xanh Matte Green và màu đỏ Metallic Red, trong khi bản Connected có bốn tùy chọn màu sắc là màu xanh Matte Green, màu đỏ Metallic Red, màu bạc Silver và màu đen Matte Black. Phiên bản cuối cùng có 3 tùy chọn màu sắc là màu xanh Matte Green, màu bạc Silver và màu đen Matte Black.

Nguồn ảnh: Internet
Xe được trang bị giảm xóc ống lồng trước, giảm xóc lò xo phía sau có kèm bình dầu cao cấp. Ngoài ra, Nmax 155 2023 cũng được trang bị phanh đĩa cho cả bánh trước và sau. Riêng phiên bản Connected ABS được trang bị thêm hệ thống chống bó cứng phanh ABS cho cả hai bánh, đồng thời có hệ thống kiểm soát lực kéo TCS hỗ trợ.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, giá của Yamaha NMax 155 2023 sẽ có giá 31.615.000 Rp (47,7 triệu đồng), mẫu Connected có giá 32.675.000 Rp (49 triệu đồng) và mẫu ABS Connected có giá 35.750.000 Rp (53 triệu đồng). Đối thủ trực tiếp của Yamaha NMax 155 2023 sẽ là mẫu xe Honda PCX 160.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán