net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Dầu tiếp tục giảm hơn 1% khi đồng USD tăng và dịch Covid-19 bùng phát mạnh

AiVIF - Dầu tiếp tục giảm hơn 1% khi đồng USD tăng và dịch Covid-19 bùng phát mạnhGiá dầu giảm hơn 1% vào ngày thứ Tư ( 18/8) sau 4 phiên giảm liên tiếp, khi nhà đầu tư vẫn lo...
Dầu tiếp tục giảm hơn 1% khi đồng USD tăng và dịch Covid-19 bùng phát mạnh Dầu tiếp tục giảm hơn 1% khi đồng USD tăng và dịch Covid-19 bùng phát mạnh

AiVIF - Dầu tiếp tục giảm hơn 1% khi đồng USD tăng và dịch Covid-19 bùng phát mạnh

Giá dầu giảm hơn 1% vào ngày thứ Tư ( 18/8) sau 4 phiên giảm liên tiếp, khi nhà đầu tư vẫn lo ngại về triển vọng nhu cầu nhiên liệu khi số ca nhiễm Covid-19 tăng nhanh trên toàn thế giới và đồng USD mạnh hơn.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng dầu Brent lùi 80 xu (tương đương 1.16%) xuống 68.23 USD/thùng. Hợp đồng dầu WTI mất 1.13 USD (tương đương 1.7%) còn 65.46 USD/thùng.

Chỉ số đồng USD nhích 0.1%, chạm mức cao nhất kể từ tháng 4/2021. Giá dầu thường dao động ngược chiều với đồng USD vì là hàng hóa được neo giá theo đồng bạc xanh; đồng USD tăng làm dầu trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua nước ngoài.

Thị trường dầu mỏ đã trải qua nhiều ngày suy giảm do sự gia tăng số ca nhiễm biến thể Delta ở Mỹ và trên toàn thế giới. Một số quốc gia đã tái áp dụng các lệnh hạn chế đi lại và giao thông hàng không đã giảm bớt trong những tuần gần đây.

Trong khi đó, thị trường được hỗ trợ mức giảm mạnh hơn dự báo của dự trữ dầu thô tại Mỹ, sụt 3.2 triệu thùng trong tuần trước xuống 435.5 triệu thùng, mức thấp nhất kể từ tháng 01/2020. Tuy nhiên, dự trữ xăng tăng nhẹ, qua đó kìm hãm thị trường khởi sắc do những lo ngại về dịch Covid-19.

Tổng sản lượng dầu bình quân 4 tuần của Mỹ cung cấp cho thị trường – một thước đo nhu cầu – là 20.8 triệu thùng/ngày, gần khớp với mức trước đại dịch vào năm 2019. Sản lượng xăng được cung cấp là 9.5 triệu thùng/ngày, chỉ thấp 1% so với mức năm 2019. Nhu cầu nhiên liệu của Mỹ đã tăng ổn định trong năm khi người tiêu dùng nối lại các hoạt động với tỷ lệ tiêm vắc-xin tăng cao.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Giá vàng ngày 20.8.2021: Đà giảm chưa dứt khi 'ông lớn' xả bán

AiVIF - Giá vàng ngày 20.8.2021: Đà giảm chưa dứt khi 'ông lớn' xả bánGiá vàng miếng SJC sáng 20.8 đứng yên dù thế giới tiếp tục giảm. ...
20/08/2021

Chuyên gia dự báo giá dầu có thể quay trở lại mức 100 USD/thùng vào năm 2023

AiVIF - Chuyên gia dự báo giá dầu có thể quay trở lại mức 100 USD/thùng vào năm 2023Nhận định với tờ Financial Post, ông Eric Nuttall, đối tác và nhà quản lý danh mục đầu tư...
23/12/2022

Vàng thế giới vượt ngưỡng 1,800 USD/oz

AiVIF - Vàng thế giới vượt ngưỡng 1,800 USD/ozGiá vàng tăng hơn 1% lên trên mức 1,800 USD/oz vào ngày thứ Ba (20/12), do đồng USD giảm sau sự điều chỉnh chính sách bất ngờ của...
21/12/2022

Giá vàng ngày 23.12.2022: Thế giới giảm hơn 700.000 đồng nhưng SJC đứng yên

AiVIF - Giá vàng ngày 23.12.2022: Thế giới giảm hơn 700.000 đồng nhưng SJC đứng yênGiá vàng SJC trong nước đứng yên trong khi thế giới lao dốc và rớt khỏi ngưỡng 1.800...
23/12/2022

Dow mất đà vào cuối phiên khi cổ phiếu ngành chăm sóc sức khỏe giảm mạnh

Theo Yasin Ebrahim AiVIF.com - Chỉ số Dow mất đà, đóng cửa ở mức thấp hơn vào thứ Hai, do cổ phiếu năng lượng và chăm sóc sức khỏe giảm, bù đắp cho đà tăng của cổ phiếu công...
10/01/2023
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán