net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cao điểm mua sắm cuối năm: Cơ hội vàng cho hàng Việt trên các sàn TMĐT

Những ngày cuối năm, nhu cầu mua sắm của người dân tăng cao, đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp, nhà bán hàng, sàn thương mại điện tử tăng trưởng doanh thu. Dịp cuối năm luôn...
Cao điểm mua sắm cuối năm: Cơ hội vàng cho hàng Việt trên các sàn TMĐT Cao điểm mua sắm cuối năm: Cơ hội vàng cho hàng Việt trên các sàn TMĐT

Những ngày cuối năm, nhu cầu mua sắm của người dân tăng cao, đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp, nhà bán hàng, sàn thương mại điện tử tăng trưởng doanh thu. Dịp cuối năm luôn là giai đoạn cao điểm của mua sắm - bán lẻ nói chung trên thị trường toàn cầu. Đặc biệt, đối với người tiêu dùng Việt Nam, bên cạnh các dịp mua sắm như Halloween, Giáng Sinh, Tết Dương lịch 2023, họ còn quan tâm mua sắm chuẩn bị cho dịp Tết Âm Lịch (Tết Nguyên đán). Người tiêu dùng sẽ có thói quen chuẩn bị cho tết sớm hơn thường lệ, có thể bắt đầu từ cuối tháng 11, đầu tháng 12.

Xu hướng mua sắm dịp cuối năm tăng cao

Theo báo cáo tại một số thành phố lớn (TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ...), cuối năm 2021 và Tết 2022, tại các chợ truyền thống, sức mua tăng từ 5 - 10% so ngày thường. Chỉ riêng trong tháng 1/2022, thời điểm cận kề Tết Nguyên đán, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước đã lên mức 470,7 nghìn tỷ đồng, tăng 6,7% so với tháng trước và tăng 1,3% so với cùng kỳ năm trước.

Theo báo cáo của Vụ thị trường trong nước (Bộ Công Thương), dịp Tết Nguyên đán 2023, các địa phương đã chuẩn bị hàng hóa với lượng tăng khoảng 10 - 15% so với cùng kỳ năm trước. Ước tính, nhu cầu chi tiêu cho mua sắm Tết năm nay sẽ tăng khoảng 8 - 10% so với cùng kỳ năm ngoái.

Bên cạnh mua sắm trực tiếp tại cửa hàng, người tiêu dùng hiện thay đổi thói quen, mua sắm trực tuyến, tạo điều kiện cho phát triển thương mại điện tử. Tại Việt Nam, mặc dù sau 2 năm dịch bệnh hoành hành, thương mại điện tử Việt Nam vẫn giữ tốc độ tăng trưởng ổn định.

Dự báo quy mô thị trường thương mại điện tử bán lẻ (B2C) của Việt Nam năm 2022 sẽ đạt 16,4 tỷ USD, tăng trưởng 20% so với năm trước. Người Việt dành đến 6,38 tiếng mỗi ngày truy cập internet, trong đó có 58,2% có giao dịch mua hàng qua mạng hàng tuần. Với những số liệu này có thể thấy rằng, mua sắm trực tuyến đã dần trở thành xu thế trong lối sống đô thị hóa ngày càng tăng tại Việt Nam như hiện nay.

Hàng Việt Nam ngày càng cạnh tranh

"Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam" từ lâu đã không chỉ là câu khẩu hiệu hô hào cho vui, mà đã đi vào thực tế cuộc sống – đặc biệt là sự tăng trưởng ấn tượng trên kênh phân phối online.

Cụ thể hơn, những mặt hàng được cộp mác "made in Việt Nam” đang len lỏi ngày một nhiều và chiếm tỷ lệ ngày càng cao trên cả các kênh bán hàng truyền thống lẫn các hình thức bán hàng online.

Theo thống kê từ Bộ Công thương, hàng Việt Nam chiếm trên 90% tại các cơ sở phân phối của doanh nghiệp trong nước. Tại các cơ sở kinh doanh truyền thống, tỷ lệ này chiếm từ 60% trở lên, trong khi tỷ lệ này đối với hình thức bán hàng online tăng hơn 2 lần so với cùng kỳ năm trước (theo khảo sát từ iPrice group).

Trên thực tế, việc gia tăng tỷ lệ hàng hóa trên các kênh bán hàng online là điều dễ hiểu do sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng của khách hàng. Theo khảo sát hành vi tiêu dùng trực tuyến của người dùng khu vực Đông Nam Á do Tập đoàn Lazada và Milieu Insight phối hợp thực hiện vào tháng 3/2022, 52% người Việt được hỏi cho biết họ yêu thích lựa chọn những thương hiệu Việt và đặt lòng tin nơi thương hiệu Việt nhiều hơn.

Nắm bắt được xu hướng này, các doanh nghiệp đã có những bước “chuyển mình” để đẩy mạnh việc bán hàng trên các kênh bán online với đa dạng ngành hàng, từ thực phẩm - nông sản chất lượng cao, mỹ phẩm cho tới thời trang… cũng đều có mặt trên gian hàng của các sàn Thương mại điện tử.

Bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, việc kết hợp cùng với các sản thương mại điện tử cũng là một trong những lý do khiến xu hướng “người Việt dùng hàng Việt” lên ngôi. Nếu như trước đây, khách hàng lo ngại về vấn đề hàng kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất xứ thì hiện tại, trên các sàn TMĐT đã cho ra mắt các Gian hàng chính hãng. Đối với những sản phẩm xuất hiện tại các gian hàng này, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm do hàng đã được kiểm định và được cung cấp nguồn gốc rõ ràng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán