net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bảng giá xe máy Honda SH mới nhất cuối năm 2022: Chênh "nhẹ" từ 13 triệu đồng

Từ lúc chính thức được bán ra tại thị trường Việt Nam, giá xe máy Honda SH 2023 tại các cửa hàng HEAD ở từng khu vực có mức chênh lệch giá khá khác nhau so với mức giá đề xuất mà...
Bảng giá xe máy Honda SH mới nhất cuối năm 2022: Chênh Bảng giá xe máy Honda SH mới nhất cuối năm 2022: Chênh

Từ lúc chính thức được bán ra tại thị trường Việt Nam, giá xe máy Honda SH 2023 tại các cửa hàng HEAD ở từng khu vực có mức chênh lệch giá khá khác nhau so với mức giá đề xuất mà hãng công bố tùy theo phiên bản, phân khối và độ hot của nó. Mẫu xe tay ga Honda SH với lịch sử bắt đầu có mặt và được người tiêu dùng biết đến đầu tiên ở thị trường châu Âu vào những năm 1984 với phiên bản 50 phân khối. Ở thế hệ sau đó, hãng xe máy Honda bổ sung thêm các phiên bản SH 100, SH 125cc/150cc, SH 125i/150i và SH 300i, SH350i. Tại thị trường Việt Nam, dòng xe SH được giới thiệu vào năm 2009.

Nguồn ảnh: Internet
Sau đó, mẫu xe được cải tiến với một số thay đổi nhỏ vào năm 2010 và 2011. Năm 2012 là phiên bản SH125i/150i hoàn toàn mới. Phiên bản nâng cấp trang bị hệ thống chìa khóa thông minh, phiên bản SH 2023 mang kiểu dáng hiện đại và rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Và gần đây nhất là phiên bản SH 160i/125i mới 2023 với nhưng thay đổi mang đậm phong cách thiết kế hiện đại, tổng thể xe thay đổi hoàn toàn so với thế hệ cũ, tiện nghi hơn, trang bị an toàn tiên tiến cùng khả năng vận hành đã được cải thiện đáng kể.

Honda SH 2023 hiện đang là mẫu xe tay ga cao cấp đã và đang thu hút được rất nhiều sự quan tâm của người tiêu dùng, SH 2023 hướng đến đối tượng khách hàng tiềm năng là những bạn trẻ thành đạt cho đến những người trung niên lớn tuổi. Với lợi thế về số lượng khách hàng trung thành và tin dùng dòng sản phẩm này, Honda SH 2023 đang được nhiều người dự đoán sẽ tiếp độc chiếm ngôi vương trong phân khúc xe tay ga cao cấp tại thị trường Việt Nam.

Nguồn ảnh: Internet
Mẫu SH 2023 với 2 phiên bản SH 160i và SH 125i được trang bị hệ thống chìa thông minh Smart key, hệ thống đèn full LED, đồng hồ Full LCD, cơ chế ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, ở cả 2 phiên bản đều có thể tùy chọn hệ thống phanh ABS 2 kênh hoặc CBS truyền thống (ABS mắc hơn 8 triệu đồng). Với mẫu SH 2023 này thì Honda không những nâng cấp thêm về động cơ cho cả SH 125i lẫn SH 160i mà còn tập trung hơn về phần thiết kế và công nghệ cũng như cảm giác lại, khả năng vận hành nhằm đem lại cho người tiêu dùng có được những trải nghiệm tuyệt vời nhất.

Nước sơn cũng như các chi tiết ốp nhựa trên SH 160i mới 2023 đã được nâng cấp giúp chiếc xe trở nên bóng bẩy, sang trọng hơn. Điểm ấn tượng nhất đến từ sự ghép nối liền mạch, cân đối ở các chi tiết ở phần đầu xe. Hệ thống đèn chiếu sáng của SH 2023 đã chuyển sang sử dụng đồng bộ công nghệ đèn LED. Về thẩm mỹ, loại đèn kết hợp với những chi tiết mạ crôm mang đến cái nhìn sang trọng hơn. Bên cạnh đó, hệ thống đèn LED, cải thiện đáng kể khả năng chiếu sáng của Honda SH 2023 với cường độ sáng ánh sáng tốt hơn, dải chiếu sáng rộng hơn.

Bản SH 160i có công suất 16,2 mã lực tại vòng tua máy 7.550 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,9 Nm tại 6.500 vòng/phút. Các giá trị này nhỉnh hơn 1,7 mã lực và 0,6 Nm so với SH150i cũ. Đối với bản SH 125i thì động cơ 125 phân khối có công suất 12,2 mã lực tại vòng tua máy 8.750 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 11,6 Nm tại 6.500 vòng/phút.

Nguồn ảnh: Internet
Honda SH 2023 trong lần ra mắt này đã được cải tiến đáng kể về thiết kế cũng như trang bị. Trong đó điểm đáng chú ý nhất chính là hệ thống đèn pha, đèn hậu và đèn định tất cả đều được sử dụng đèn LED:

- Hệ thống đèn chiếu sáng LED: Gồm đèn pha, đèn định vị và đèn phanh: Bên cạnh việc áp dụng hệ thống chiếu sáng LED độ bền cao, cụm đèn pha có thiết kế hoàn toàn mới được di chuyển xuống dưới mặt nạ và là LED đôi.

- Hệ thống phanh chống bó cứng ABS 2 kênh (trang bị cả phanh trước và sau): Trong trường hợp phanh gấp hoặc di chuyển trên đường trơn ướt, hệ thống này sẽ hoạt động giúp ổn định tư thế xe bằng cách chống khóa bánh. Khi cảm biến tốc độ ở bánh xe trước và sau phát hiện xu hướng khóa bánh thể hiện qua việc thay đổi tốc độ nhanh chóng khi di chuyển trên mặt đường dốc, các thiết bị điều khiển máy tính sẽ tính toán, phân bố lực phanh hợp lý nhằm tránh khóa bánh.

- Hộc đựng đồ kết hợp cổng sạc pin điện thoại và móc treo đồ phía trước: Hộc đựng đồ phía trước rộng hơn, ngoài ra còn được trang bị thêm cổng sạc điện thoại cùng với móc treo đồ có thể gập gọn mang lại sự tiện lợi cho người sử dụng.

Giá xe SH 2023Giá đề xuấtGiá đại lý
Giá xe SH 160i 2023 bản Thể Thao phanh ABS101.490.000124.000.000
Giá xe SH 160i 2023 bản Đặc Biệt phanh ABS100.990.000122.000.000
Giá xe SH 160i 2023 bản Cao Cấp phanh ABS99.790.000119.000.000
Giá xe SH 160i 2023 bản Tiêu Chuẩn phanh CBS91.790.000108.000.000
Giá xe SH 125i 2023 bản Thể Thao phanh ABS84.490.00096.500.000
Giá xe SH 125i 2023 bản Đặc Biệt phanh ABS83.990.00096.000.000
Giá xe SH 125i 2023 bản Cao Cấp phanh ABS82.790.00094.500.000
Giá xe SH 125i 2023 bản Tiêu Chuẩn phanh CBS74.790.00088.000.000
* Lưu ý: Giá trên đã bao gồm phí VAT, chưa bao gồm phí thuế trước bạ + phí ra biển số + phí bảo hiểm dân sự. Người tiêu dùng nên ra các đại lý gần nhất để có thể biết giá một cách chính xác nhất. Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán