net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất mua ô tô trả góp mới nhất cuối tháng 10/2022

Vay ngân hàng là hình thức nhằm hỗ trợ tài chính phục vụ cho các nhu cầu sử dụng vốn của cá nhân, gia đình. Đây là một trong những xu hướng được lựa chọn rất nhiều hiện nay. Không...
Lãi suất mua ô tô trả góp mới nhất cuối tháng 10/2022 Lãi suất mua ô tô trả góp mới nhất cuối tháng 10/2022
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"1994704" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"958398":"Equities","958437":"Equities","958731":"Equities","995165":"Equities","1043364":"Equities","1081734":"Equities"};

Vay ngân hàng là hình thức nhằm hỗ trợ tài chính phục vụ cho các nhu cầu sử dụng vốn của cá nhân, gia đình. Đây là một trong những xu hướng được lựa chọn rất nhiều hiện nay. Không ít người từng lầm tưởng rằng đại lý ô tô là nơi cho khách hàng mua xe trả góp. Nhưng thực tế ngân hàng mới chính là nơi cho người mua vay tiền mua ô tô trả góp.

Khi mua xe trả góp, đại lý bán xe sẽ giới thiệu cho người mua các ngân hàng có chính sách cho vay tiền (các ngân hàng này thường có sự liên kết hợp tác với bên bán xe) hoặc người mua tự chọn ngân hàng để vay.

Lãi suất mua ô tô trả góp mới nhất cuối tháng 10/2022

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi các tháng đầu (%/năm) Hạn mức tối đa (% giá trị xe) Kỳ hạn tối đa
6 tháng 12 tháng 24 tháng 36 tháng
Techcombank (HM:TCB) 8,29 80% 7 năm
VPBank (HM:VPB) 8,49 9,49 100% 7 năm
Vietcombank (HM:VCB) 8,4 9,1 9,5 100% 5 năm
BIDV (HM:BID) 7,8 8,8 100% 7 năm
Vietinbank (HM:CTG) 7,7 80% 5 năm
VIB (HM:VIB) 8,3 9,6 80% 8 năm
TPBank 8,2 9,5 100% 7 năm
Shinhan Bank 7,69 8,49 9,69 100% 5 năm
OCB 7,99 9,49 80% 10 năm
MSB 6,99 7,99 95% 25 năm
Bảng tính lãi suất vay mua ô tô

Mua ô tô trả góp là hình thức vay tiền ngân hàng (hoặc công ty tài chính – tín dụng) để mua ô tô. Người mua sẽ trả góp khoản vay này theo định kỳ với mức lãi suất cụ thể mà đơn vị cho vay quy định. Vay mua ô tô trả góp hiện có 2 hình thức tính lãi suất là dư nợ gốc và dư nợ giảm dần.

Dư nợ gốc (dư nợ ban đầu)

Với cách tính lãi suất dư nợ gốc, tiền lãi sẽ được tính dựa trên số tiền vay ban đầu và áp dụng cố định cho tất cả các tháng. Khi chọn cách tính lãi suất gốc, tiền lãi sẽ không thay đổi. Cách tính lãi suất này thường áp dụng cho loại lãi suất cố định.

Công thức tính lãi suất dư nợ gốc:

Tiền lãi dư nợ gốc = Số tiền vay thời điểm ban đầu x Tỷ lệ suất lãi ngân hàng

Ví dụ: Vay 500 triệu với lãi suất 8%/năm, kỳ hạn 5 năm:

Tiền gốc mỗi tháng phải trả: 500.000.000 : 60 (tháng) = 8.333.333 đồng

Tiền lãi mỗi tháng phải trả giống nhau: 500.000.000 x 8%/12 = 3.333.333 đồng

Tiền phải trả cho ngân hàng hàng tháng: Tiền gốc hàng tháng + tiền lãi mỗi tháng = 11.666.666 đồng

Nếu chọn cách tính này, người vay có thể biết chính xác số tiền phải trả hàng tháng, từ đó có thể chủ động hơn về tài chính. Mặt khác, mức lãi suất cũng như số tiền trả hàng tháng sẽ không thay đổi dù lãi suất thị trường có biến động.

Tuy nhiên, nhược điểm của cách tính này là lãi suất tính dựa trên số tiền vay ở thời điểm ban đầu. Nghĩa là dù nợ gốc đã được trả dần theo hàng tháng, lãi suất vẫn tính theo số nợ gốc ban đầu.

Dư nợ giảm dần

Với cách tính lãi suất dư nợ giảm dần, tiền lãi sẽ được tính dựa trên phần nợ thực tế còn lại ở mỗi thời điểm (nợ gốc – nợ gốc đã trả), không phải mức lãi tính trên toàn bộ số tiền vay. Khi chọn cách tính lãi suất dư nợ giảm dần, tiền lãi sẽ giảm dần bởi số tiền nợ gốc cũng giảm dần theo thời gian. Cách tính lãi suất này thường áp dụng cho loại lãi suất thả nổi.

Công thức tính lãi suất dư nợ giảm dần:

Tiền lãi dư nợ giảm dần = (Nợ gốc – nợ gốc đã trả) x Tỷ lệ suất lãi ngân hàng

Ví dụ: Vay 500 triệu với lãi suất 8%/năm đầu tiên, kỳ hạn 5 năm:

Tiền gốc mỗi tháng phải trả: 500.000.000 : 60 (tháng) = 8.333.333 đồng

Tiền lãi tháng đầu tiên: 500.000.000 x 8%/12 = 3.333.333 đồng

Tiến lãi tháng thứ hai: (500.000.000 – 8.333.333) x 8%/12 = 3.277.778 đồng

Tiền phải trả cho ngân hàng hàng tháng: Tiền gốc hàng tháng + tiền lãi mỗi tháng

Như vậy có thể thấy tiền lãi mỗi tháng sẽ giảm dần bởi tiền gốc đã giảm dần. Tuy nhiên với cách tính này thường thì tỷ lãi suất có thể tăng theo thời gian sau thời gian ưu đãi ban đầu và biến động theo lãi suất thị trường.

Nếu chọn cách tính này, người vay khó thể tự tính dư nợ gốc hay số tiền phải trả hàng tháng, điều này khiến người vay trở nên bị động hơn. Nhưng người vay có thể nhờ bên ngân hàng hỗ trợ dự tính trước phần dư nợ gốc và tiền lãi dư nợ giảm dần theo định kỳ.

Xem thêm: Cập nhật lãi suất cho vay mua xe máy trả góp mới nhất cuối tháng 10/2022

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán