net_left Kdata adver left
Detail

5 bước chính của việc định giá cổ phiếu đơn giản nhất 2021

Quy trình định giá cổ phiếu luôn bao gồm 5 bước.

Mỗi bước có sự liên kết liên tục với nhau. Nghĩa là bạn không thể bỏ bất kỳ 1 bước nào. Nếu bạn bỏ đi 1 bước thì đồng nghĩa với việc bạn đang chơi trò “thầy bói xem voi”…

Không khác gì đánh bạc.

Quy trình định giá cổ phiếu luôn bao gồm 5 bước.

Mỗi bước có sự liên kết liên tục với nhau. Nghĩa là bạn không thể bỏ bất kỳ 1 bước nào. Nếu bạn bỏ đi 1 bước thì đồng nghĩa với việc bạn đang chơi trò “thầy bói xem voi”…

Không khác gì đánh bạc.

Bước 1: Hiểu về doanh nghiệp và ngành nghề mà doanh nghiệp đang kinh doanh
Trong đầu tư việc quan trọng đầu tiên bạn cần làm là tìm được 1 công ty tuyệt vời.

Làm sao bạn cho rằng nó tuyệt vời nếu không hiểu gì về nó. Phải không?

Đầu tư không phải là nơi dành cho cảm xúc hay niềm tin (ảo tưởng). Bạn cần phải có những bằng chứng cụ thể để tin rằng mình đang nắm giữ 1 doanh nghiệp tuyệt vời.

Những vấn đề mà bạn cần xác nhận. Có 4 yếu tố quan trọng nhất:

Những đối thủ cạnh tranh trong ngành
Những yếu tố chính ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của toàn ngành
Lợi thế cạnh tranh (đặc biệt) của doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh & hiệu quả hoạt động trong quá khứ
Một công ty tuyệt vời bao giờ cũng được lãnh đạo bởi 1 Ban điều hành tuyệt vời.

Những công ty như vậy thường có kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động rất tốt và ổn định trong nhiều năm…

Có thể là 5 năm hoặc nhiều hơn 10 năm.

Lấy thông tin ở đâu dễ nhất?
Bạn có thể vào những trang như cafef.vn hoặc Investing.com.

Sử dụng Investing.com vì nó miễn phí và cũng dễ dàng xuất dữ liệu ra excel để xử lý.

Ví dụ với cổ phiếu FPT – CTCP FPT

Bạn sẽ thấy các chỉ số tài chính đã được Investing.com tính toán và so sánh sẵn.

Bước 2: Ước lượng kết quả kinh doanh của công ty
Thông thường có 2 cách để bạn ước lượng kết quả kinh doanh của công ty: Top-down và Bottom-up.

Top-down?
Lấy ví dụ bạn muốn ước lượng doanh thu.

Bạn sẽ sử dụng những số liệu vĩ mô liên quan đến ngành nghề mà doanh nghiệp đang kinh doanh.

Bạn xác định thị phần của công ty trong ngành/lĩnh vực. Từ đó ước lượng ra số đơn vị sản lượng và giá bán tương đối trong tương lai.

Bottom-up?
Bạn sẽ bắt đầu bằng những thông số của chính công ty.

Chẳng hạn, ước lượng công suất dự kiến của nhà máy, số lượng cửa hàng bán lẻ… Từ đó xác định ra số đơn vị sản lượng sẽ bán ra trong tương lai.

Thông thường tôi sử dụng kết hợp cả 2 cách để tìm ra con số hợp lý nhất.

Bạn không có nhiều thời gian?
Đây là vấn đề chung của hầu hết nhà đầu tư cá nhân.

Có 2 giải pháp cho bạn…

Bạn có thể xem các ước lượng từ báo cáo phân tích của các công ty chứng khoán. Tuy nhiên hãy nhớ rằng mỗi công ty chứng khoán sẽ ước lượng ra 1 con số hoàn toàn khác nhau.

Cách tốt nhất là bạn hãy liệt kê hết ước lượng của các công ty chứng khoán và sử dụng con số bình quân.

Bước 3: Lựa chọn mô hình định giá phù hợp
Không có phương pháp định giá nào phù hợp cho tất cả mọi công ty!

Cách đơn giản nhất là sử dụng những mô hình định giá tương đối (relative valuation models).

Tuy nhiên trong một số tình huống thì những mô hình định giá tuyệt đối (absolute valuation models) sẽ có độ tin cậy cao hơn.

Mô hình định giá tương đối là gì?
Đây là cách định giá cổ phiếu dựa trên những chỉ số định giá như price-to-earnings (P/E), price-to-book value (P/B), price-to-sales (P/S), price-to-cash flow (P/CF) hay price-to-EBITDA (P/EBITDA).

Ví dụ: các chỉ số định giá của VNM (Vinamilk)

Cách thực hiện đối với phương pháp này là…

Bạn cần xác định một mức hợp lý cho chỉ số định giá dựa trên số liệu của ngành hoặc 1 nhóm những doanh nghiệp tương đồng.

Chúng ta sẽ thảo luận chi tiết hơn ở bước tiếp theo.

Mô hình định giá tuyệt đối là gì?
Là… không tương đối.

Hay nói đầy đủ là không phải so sánh tương đối. Chúng ta không cần so sánh tương quan các chỉ số định giá của công ty với những doanh nghiệp khác.

Bạn sẽ ước lượng lợi nhuận và dòng tiền mà bạn kỳ vọng nhận được trong tương lai nếu nắm giữ cổ phiếu.

Những dòng tiền này sẽ tạo nên giá trị của công ty nhưng đều là những giá trị trong tương lai. Vì thế bạn sẽ cần sử dụng 1 vài công thức đơn giản để chiết khấu những dòng tiền này về hiện tại.

Khi đó giá trị của cổ phiếu là tổng tất cả những giá trị dòng tiền này.

Bạn sẽ nghe thấy một vài mô hình định giá tuyệt đối như:

Chiết khấu dòng tiền (cổ tức, FCFF, FCFE)
Lợi nhuận thặng dư (Residual income)
Sức mạnh lợi nhuận (EPV hay Earning power value)
Katsenelson Absolute PE
Công thức Benjamin Graham
Bạn nên sử dụng mô hình nào?
Thực tế là… TẤT CẢ!

Tất nhiên là các mô hình sẽ cho ra những kết quả không hoàn toàn giống nhau.

Tuy nhiên việc sử dụng nhiều phương pháp định giá sẽ giúp bạn có nhiều góc nhìn hơn về giá trị doanh nghiệp.

Bước 4: Chuyển đổi những ước lượng thành những yếu tố đầu vào của mô hình
Điều quan trọng nhất ở bước này là bạn cần xác định được những kịch bản phù hợp.

Nguyên tắc quan trọng nhất trong đầu tư là: “Không để mất tiền!”

Do đó tôi thường xác định các yếu tố đầu vào cho mô hình dựa trên 3 kịch bản:

#Base: kịch bản cơ sở
#Conservative: kịch bản thận trọng
#Worst: kịch bản xấu nhất
Những yếu tố đầu vào bạn cần là gì?

Tùy theo mô hình bạn chọn và cổ phiếu bạn định giá mà xác định các yếu tố đầu vào khác nhau.

Tuy nhiên hãy nhớ rằng…

…Đây là những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ như thị phần, tăng trường sản lượng dài hạn, số lượng cửa hàng…

Như bạn thấy…

Giá trị cổ phiếu sẽ thay đổi theo từng kịch bản tùy theo các yếu tố đầu vào: giá dầu, biên lợi nhuận gộp và tỷ lệ chi phí tài chính.

Bước 5: Diễn giải kết quả từ mô hình
Giá trị cổ phiếu mà bạn đang cố xác định không phải là 1 con số chính xác mà là một khoảng giá trị hợp lý.

Hãy nhớ kỹ điều này!

Đừng cố gắng gán cho cổ phiếu 1 con số chính xác và cho rằng đó là giá trị của nó.

Tại sao?
Bản thân những yếu tố đầu vào của mô hình chỉ là những giả thiết và niềm tin của bạn.

Những giả thiết này sẽ có sự sai lệch nhất định. Từ đó làm cho những kết quả cũng sẽ có sự sai lệch.

Không ai có thể chắc chắn dự báo chính xác 100% giá trị của cổ phiếu.

Vậy đâu là khoảng giá trị hợp lý?
Trong trường hợp của bạn, giá trị hợp lý của cổ phiếu chính là khoảng giá trị mà bạn tính toán ra giữa kịch bản #Worst và kịch bản #Base. Như ví dụ BSR ở trên là 13.600 – 22.700 đồng/cổ phiếu.

Nếu giá cổ phiếu BSR đang là 16.000 đồng/cổ phiếu thì tỷ lệ win-loss của bạn sẽ là:

(22.700 – 16.000)/(16.000 – 13.600) = 2.8

Điều này được hiểu là nếu bạn mua BSR ở mức giá 16.000 đồng thì lợi nhuận bạn nhận được nếu “đúng” sẽ gấp 2.8 lần nếu “sai”.

Đấy có vẻ là 1 lựa chọn tốt. Phải không!?

 

Còn nữa ...

HOT AUTO TRADE BOT SOFTWARE adver right
APPROVED BROKERS
net_home_top HOT AUTO TRADE BOT SOFTWARE
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
adver main right