net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM và FPT 'gồng gánh' VN-Index trong tuần qua

AiVIF - VNM (HM:VNM) và FPT (HM:FPT) 'gồng gánh' VN-Index trong tuần quaDù liên tiếp xuất hiện nhiều tin tức về việc xử phạt một số cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán nhưng...
VNM và FPT 'gồng gánh' VN-Index trong tuần qua VNM và FPT 'gồng gánh' VN-Index trong tuần qua

AiVIF - VNM (HM:VNM) và FPT (HM:FPT) 'gồng gánh' VN-Index trong tuần qua

Dù liên tiếp xuất hiện nhiều tin tức về việc xử phạt một số cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán nhưng VN-Index vẫn tăng 1.2% trong tuần 28/03-01/04, lên 1,516.44 điểm. Trong khi đó, HNX-Index lại giảm 1.66%, về 454.1 điểm.

Thanh khoản trên 2 sàn đều ghi nhận tín hiệu tích cực, cho thấy dòng tiền vẫn chưa rời khỏi thị trường. Cụ thể, khối lượng khớp lệnh trung bình trên sàn HOSE tăng 4.46% so với tuần giao dịch trước, lên gần 815 triệu cp/phiên. Còn ở sàn HNX, thanh khoản bình quân tăng 10.39%, lên hơn 132 triệu cp/phiên.

Trong tuần, đóng vai trò đầu kéo giúp VN-Index giữ vững được đà tăng là FPT và VNM khi đều kéo tăng hơn 3.6 điểm cho chỉ số. Sau khoảng thời gian dài tích lũy và điều chỉnh, FPTVNM đều đã bật tăng mạnh trong tuần qua. Đối với FPT, cổ phiếu này tăng điểm đến 16%. Trong khi đó, VNM cũng gây bất ngờ khi bật lên gần 9%.

Xét về nhóm ngành, ngân hàng là nhóm có hỗ trợ chỉ số nhiều nhất tuần khi 5 trên 10 cổ phiếu ảnh hưởng tích cực nhất, gồm VPB (HM:VPB), MBB (HM:MBB), VIB (HM:VIB), BID (HM:BID) và CTG (HM:CTG). Tổng cộng, 5 mã này đã giúp chỉ số tăng hơn 7 điểm.

Nhóm ngân hàng tỏ ra tích cực trong bối cảnh nhiều nhận định cho rằng lạm phát hiện tại vẫn cách xa mục tiêu đặt ra, do đó Ngân hàng Nhà nước (NHNN) có lẽ sẽ chưa cần vội vã trong việc nâng lãi suất điều hành để ứng phó với lạm phát.

* Fed tăng lãi suất – Việt Nam vẫn cần thêm thời gian

Chiều ngược lại, nhóm bất động sản – xây dựng lại có 1 tuần tương đối tiêu cực. Có đến 6 cổ phiếu thuộc nhóm này góp mặt trong top 10 cổ phiếu ảnh hưởng xấu nhất đến chỉ số. Đáng chú ý trong đó có 2 cổ phiếu cùng họ là FLC (HM:FLC) và ROS (HM:ROS). Họ cổ phiếu FLC chứng kiến đà giảm mạnh sau thông tin về việc ông Trịnh Văn Quyết bị tạm giam do hành vi thao túng thị trường chứng khoán.

* Bắt tạm giam ông Trịnh Văn Quyết

* Tài sản đảm bảo của FLC tại các ngân hàng gồm những gì?

* Người điều hành FLC và Bamboo Airways thay ông Trịnh Văn Quyết là ai?

* CEO Bamboo Airways thay ông Trịnh Văn Quyết làm Chủ tịch FLC

Mặt khác, cổ phiếu kìm chân VN-Index nhất tuần qua là HPG (HM:HPG) khi giảm liền 4 phiên liên tiếp từ 28-31/03, qua đó kéo giảm 0.8 điểm của chỉ số.

Rổ VN30 ghi nhận sự áp đảo của nhóm kéo tăng khi có đến 20 cổ phiếu thuộc nhóm này, trong đó, đóng vai trò đầu kéo chính là FPT với hơn 13 điểm. Còn ở chiều kéo giảm, STB (HM:STB) dẫn đầu cả nhóm với hơn 2.6 điểm, HPG xếp ngay sau với 1.9 điểm.

Trong đà giảm chung của HNX-Index tuần qua, IDC (HN:IDC) đóng vai trò trụ đỡ giúp chỉ số không tiếp tục trượt dài khi lấy về hơn 1.5 điểm. Ngược lại, HUT (HN:HUT) làm mất của HNX-Index gần 2.4 điểm.

Nguồn: AiVIFFinance

>>> Xem cổ phiếu ảnh hưởng chỉ số

Bạn dự báo phiên đầu tuần (04/04), thị trường sẽ ra sao?

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán