net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 05/04/2022: Kỳ vọng vượt vùng 1,510-1,535 điểm trong tương lai

AiVIF - AiVIF Daily 05/04/2022: Kỳ vọng vượt vùng 1,510-1,535 điểm trong tương laiVN-Index tiếp tục có phiên tăng điểm tích cực với mẫu hình nến Rising Window. Tín hiệu từ...
AiVIF Daily 05/04/2022: Kỳ vọng vượt vùng 1,510-1,535 điểm trong tương lai AiVIF Daily 05/04/2022: Kỳ vọng vượt vùng 1,510-1,535 điểm trong tương lai

AiVIF - AiVIF Daily 05/04/2022: Kỳ vọng vượt vùng 1,510-1,535 điểm trong tương lai

VN-Index tiếp tục có phiên tăng điểm tích cực với mẫu hình nến Rising Window. Tín hiệu từ các chỉ báo đều đang duy trì tích cực. Mục tiêu tiếp theo của VN-Index là vượt đỉnh cũ tháng 01/2022 (tương đương vùng 1,510-1,535 điểm).

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 04/04/2022

- Các chỉ số thị trường cùng tăng điểm trong phiên ngày 04/04/2022. Kết phiên, chỉ số VN-Index tăng 0.54%, đạt 1,524.7 điểm; HNX-Index tăng 1.01%, dừng ở mức 458.69 điểm.

- Thanh khoản trên cả hai sàn ghi nhận sự sụt giảm mạnh trong phiên. Cụ thể, khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt 633 triệu đơn vị, giảm 16.68% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX giảm 31.69%, đạt 84 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng nhẹ trên sàn HOSE với giá trị hơn 4 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 1 tỷ đồng.

- Thị trường chứng khoán mở cửa phiên giao dịch đầu tuần khá tích cực. Nhóm cổ phiếu Large Cap tiếp tục dẫn dắt thị trường, giúp các chỉ số đồng loạt tăng điểm ngay sau phiên ATO. Sắc xanh tiếp tục duy trì ở các nhóm ngành, nổi bật là nhóm cổ phiếu chứng khoán. VN-Index duy trì sắc xanh của mình trong suốt phiên giao dịch và kết thúc phiên với mức tăng 8.26 điểm, dừng chân ở mức 1,524.7 điểm. Bên mua cũng chiếm ưu thế lớn trên toàn thị trường với 621 mã tăng và 368 mã giảm.

- Sắc xanh của VN30-Index có phần thu hẹp so với đầu phiên và dừng chân chỉ với mức tăng 5.57 điểm (+0.36%). Bên mua chiếm ưu thế trong rổ VN30 với 17 mã tăng, 10 mã giảm và 3 mã đứng giá. Trong đó, GVR (HM:GVR) là cổ phiếu tăng giá mạnh nhất rổ khi leo dốc 5.6%. Theo sau là các mã NVL (HM:NVL), SSI (HM:SSI), GAS (HM:GAS) và MSN (HM:MSN). Ở chiều ngược lại, FPT (HM:FPT), KDH (HM:KDH), TCB (HM:TCB) và HDB (HM:HDB) là những mã giảm giá mạnh nhất rổ.

- Về mức độ ảnh hưởng, GVR, NVL, GAS, MSN và VIC (HM:VIC) là những mã có tác động tích cực nhất đến VN-Index. Riêng GVRNVL đã góp tổng cộng gần 4 điểm tăng. Trong khi đó, TCB, DPM (HM:DPM), DXG (HM:DXG) và FPT là những cổ phiếu kìm hãm đà tăng của chỉ số này.

- Nhóm cổ phiếu chứng khoán có phiên giao dịch rất sôi động khi đua nhau tăng giá mạnh. Trong đó, nhiều cổ phiếu hiện sắc tím khi kết phiên như VND (HM:VND), FTS (HM:FTS), AGR (HM:AGR), CTS, ART và HBS. Các ông lớn như SSI, HCM, SHS (HN:SHS) cũng leo dốc gần 5%.

- Trong khi đó, các cổ phiếu phân bón lại đang đi ngược thị trường khi đồng loạt giảm sâu. Cổ phiếu BFC (HM:BFC) giảm kịch sàn, DCM (HM:DCM) lao dốc 5%, SFG, LAS (HN:LAS), PMB và PSE giảm từ mức 1%-3%.

- Ngành ngân hàng có phiên giao dịch khá ảm đạm khi các ông lớn như VCB (HM:VCB), BID (HM:BID), TCB đều hiện sắc đỏ. Tuy nhiên, một số cổ phiếu trong nhóm vẫn duy trì được mức tăng tốt. Trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022, giá cổ phiếu NVB (HN:NVB) tiếp tục tăng và lập đỉnh mới mức cao nhất lịch sử. Điều này giúp củng cố xu hướng tăng trưởng của giá. Cùng với đó có thể kể đến OCB khi tăng gần 2%. Khối ngoại cũng mua ròng mạnh cổ phiếu này với giá trị hơn 4.5 tỷ đồng.

- VN-Index tiếp tục có phiên tăng điểm tích cực với mẫu hình nến Rising Window. Tín hiệu từ các chỉ báo đều đang duy trì tích cực. Mục tiêu tiếp theo của VN-Index là vượt đỉnh cũ tháng 01/2022 (tương đương vùng 1,510-1,535 điểm).

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Khả năng rung lắc vẫn còn

Trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022, VN-Index tiếp tục tăng và hình thành Rising Window. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang tiếp tục lạc quan trong ngắn hạn.

Xét theo tình trạng các tín hiệu hiện tại, chỉ số có nguy cơ rung lắc khi test đỉnh cũ tháng 01/2022 (tương đương vùng 1,510-1,535 điểm). Tuy nhiên, khả năng vượt được vùng đỉnh trên vẫn khả quan khi các tín hiệu từ chỉ báo Stochastic Oscillator và MACD duy trì tích cực.

HNX-Index - Tăng trong thận trọng

Trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022, HNX-Index tiếp tục tăng điểm và hướng tới vùng 465-475 điểm (tương đương đỉnh cũ tháng 11/2021).

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch sụt giảm nằm dưới mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư đang thận trọng trở lại. Để đà tăng thật sự bền vững thì dòng tiền cần cải thiện trong phiên tới.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index vẫn duy trì trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục trong phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng nhẹ trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì tình hình sẽ bi quan hơn.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 04/04/2022

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán