net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vi phạm công bố thông tin, PJT bị phạt 220 triệu đồng

AiVIF - Vi phạm công bố thông tin, PJT bị phạt 220 triệu đồng Ngày 16/02/2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với CTCP Vận...
Vi phạm công bố thông tin, PJT bị phạt 220 triệu đồng  Vi phạm công bố thông tin, PJT bị phạt 220 triệu đồng 

AiVIF - Vi phạm công bố thông tin, PJT bị phạt 220 triệu đồng 

Ngày 16/02/2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với CTCP Vận tải Xăng dầu Đường thủy Petrolimex (HM:PLX) (HOSE: PJT).

Theo đó, PJT bị phạt tiền 70 triệu đồng khi công bố không đúng thời hạn trên hệ thống CBTT của UBCKNN và trang thông tin điện tử của Sở GDCK thành phố Hồ Chí Minh các tài liệu: Giải trình biến động kết quả kinh doanh qua các quý, năm, Nghị quyết Hội đồng quản trị (HĐQT) ngày 20/4/2021 thông qua các nội dung về chi trả cổ tức, bổ nhiệm lại Phó Tổng Giám đốc, triển khai chào bán cổ phiếu...

Mặt khác PJT còn bị phạt tiền 50 triệu đồng công bố không đầy đủ nội dung theo quy định pháp luật  đối với các báo cáo quản trị năm...

Đáng chú ý, Công ty bị phạt tiền 100 triệu đồng do vi phạm quy định về giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này.

Cụ thể, theo BCTC năm 2019, 2020 đã kiểm toán của Công ty và BCTC quý 1/2021, cho thấy: Trong năm 2019, 2020 và 3 tháng đầu năm 2021, Công ty đã thực hiện giao dịch với Tổng công ty Vận tải thủy Petrolimex - cổ đông chi phối sở hữu 51.22% vốn điều lệ tại Công ty, Công ty TNHH MTV Đóng tàu và Thương mại Petrolimex - tổ chức có liên quan với ông Đỗ Văn Long, Chủ tịch Công ty TNHH MTV Đóng tàu và Thương mại Petrolimex (giai đoạn 2019-01/4/2021) đồng thời là thành viên HĐQT tại Công ty khi chưa được ĐHĐCĐ/HĐQT thông qua.

Như vậy, với một loạt vi phạm về công bố thông tin, tổng số tiền PJT phải nộp phạt là 220 triệu đồng.

Trên thị trường, giá cổ phiếu PJT đóng cửa phiên 18/02/2022 ở mức 13,000 đồng/cp, tăng hơn 9% so với hồi đầu năm 2021.

Về kết quả kinh doanh, Công ty cho biết trong quý 4/2021, lãi ròng gấp 2.6 lần cùng kỳ, lên gần 11 tỷ đồng do trong tháng 10/2021, Công ty thanh lý một tàu sông đã hết khấu hao.

Lũy kế cả năm 2021, lãi ròng của PJT giảm 18% so với năm trước, còn hơn 22 tỷ đồng do giá vốn tăng mạnh hơn doanh thu.

PJT cho biết năm 2021 là năm đầu tiên trong giai đoạn 2021 - 2025, do đó Công ty tập trung đẩy mạnh hoạt động vận tải xăng dầu trên nền tảng thị trường Petrolimex, tranh thủ ngày tàu rỗng để mở rộng thị trường bên ngoài, tiếp tục thanh lý tàu già, thị trường không còn nhu cầu, tích lũy tài chính và vận dụng cơ hội đầu tư đổi mới tàu.

Cụ thể, năm 2021, PJT đặt mục tiêu doanh thu hơn 692 tỷ đồng, tăng 11% so với thực hiện năm 2020. Tuy nhiên, Công ty lại dự kiến lợi nhuận sau thuế đi lùi 6% so với năm trước, chỉ còn hơn 25 tỷ đồng.

Như vậy, so với kế hoạch, Công ty đã thực hiện được 91% chỉ tiêu doanh thu và 88% mục tiêu lợi nhuận cả năm.

Tính đến cuối năm 2021, tổng tài sản hơn 533 tỷ đồng, tăng 7% so với đầu năm. Trong đó, tài sản cố định chiếm đến 84% tổng tài sản, tăng 7%.

Nợ phải trả giảm 15% so với đầu năm, còn 232 tỷ đồng chủ yếu do vay nợ ngắn hạn giảm 48%, xuống còn hơn 48 tỷ đồng.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán