net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tuần 04-08/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Tuần 04-08/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CMX (HM:CMX),...
Tuần 04-08/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Tuần 04-08/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Tuần 04-08/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CMX (HM:CMX), CTI (HM:CTI), HDB (HM:HDB), IBC, LIG, NVB (HN:NVB), VJC, VPB (HM:VPB) và VIC (HM:VIC).

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch ngày 01/04/2022, giá cổ phiếu CTD tiếp tục tăng và phá vỡ hoàn toàn đường SMA 50 ngày.

Vùng 80,000-85,000 (tương đương đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 01/2021 và tháng 07/2020) đã trụ vững và chỉ báo Stochastic Oscillator, MACD đều cho mua mạnh nên khả năng tăng trưởng được cải thiện.

Khối lượng giao dịch tăng mạnh và chuẩn bị vượt mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư không quá thận trọng trong ngắn hạn.

CMX - CTCP Camimex Group

Trong 10 phiên giao dịch gần nhất thì có đến 9 cây nến xanh chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang rất tích cực trong ngắn hạn.

Giá cũng nằm trong vùng cao nhất lịch sử và đang nằm trên nhóm MA trung và dài hạn nên xu hướng tăng trưởng vẫn được duy trì tốt.

Theo lý thuyết phân tích kỹ thuật thì vùng 22,000-23,500 (tương đương đỉnh cũ tháng 11/2021) đã bị phá vỡ hoàn toàn nên sẽ chuyển từ kháng cự thành hỗ trợ.

CTI - CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO

Giá cổ phiếu CTI giằng co mạnh trong phiên giao dịch ngày 01/04/2022 với cây nến Hammer cho thấy đà giảm đang chững lại.

Giá CTI đang test đường middle trong các phiên tới. Nếu ngưỡng này cũng bị phá vỡ thì nguy cơ giảm sâu là khá cao.

Khối lượng hiện đang nằm dưới mức trung bình 20 ngày. Tín hiệu này cho thấy khả năng có đảo chiều là không cao.

IBC - CTCP Đầu tư Apax Holdings (HM:IBC)

Mẫu hình nến Hammer xuất hiện trong phiên giao dịch ngày 01/04/2022 cho thấy lực mua khá mạnh ở vùng giá thấp.

Mặt khác, chỉ báo MACD cho mua và liên tục đi lên nên triển vọng ngắn hạn rất tích cực. Phân kỳ giá lên (bullish divergence) cũng từ đó mà hình thành.

Giá đã test thành công đáy cũ của tháng 01/2021 (tương đương vùng 19,000-20,000) nên sẽ bắt đầu hồi phục trở lại.

HDB - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM

Giá tăng trở lại sau khi về gần đáy cũ tháng 12/2021 (tương đương vùng 26,500-27,000). Đây sẽ tiếp tục là hỗ trợ mạnh trong thời gian tới.

Mẫu hình White Marubozu xuất hiện đồng thời giá vượt hai đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày. Như vậy, xu hướng tăng trưởng dài hạn đã thực sự quay trở lại.

Khối lượng giao dịch đột biến và vượt mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư đã bớt thận trọng.

LIG - CTCP Licogi 13

Giá cổ phiếu LIG chững lại đà giảm sau khi test ngưỡng Fibonacci Retracement 50% (tương đương vùng 14,000-14,500).

Chỉ báo MACD đã đảo chiều cho bán trở lại. Mặt khác, bình quân bán thường xuyên lớn hơn bình quân mua nên dự kiến quá trình giằng co, tích lũy sẽ còn tiếp diễn.

Đường internal trendline hiện đang nằm khá sát bên dưới giá nên rủi ro giảm sâu bất ngờ (thrust down) là không lớn.

NVB - Ngân hàng TMCP Quốc Dân

Trong phiên giao dịch ngày 01/04/2022, giá cổ phiếu NVB tiếp tục tăng mạnh và đạt mức cao nhất lịch sử. Điều này giúp củng cố xu hướng tăng trưởng của giá.

Vùng 33,000-35,000 (tương đương đỉnh cũ đã bị phá vỡ của tháng 01/2022) sẽ tiếp tục là hỗ trợ quan trọng nếu đà giảm quay trở lại.

Giá đã vượt lên trên nhóm MA trung và dài hạn nên rủi ro điều chỉnh sâu không lớn.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Giá cổ phiếu VJC quay trở lại đà giảm khi Stochastic Oscillator xuất hiện phân kỳ giá xuống trong vùng overbought.

Đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 03/2021 (tương đương vùng 133,000-138,000) sẽ là hỗ trợ mạnh cho cổ phiếu nếu đà giảm tiếp tục trong thời gian tới.

Khối lượng giao dịch trồi sụt khá thất thường và nằm dưới trung bình 20 ngày nên dự kiến sẽ có giằng co mạnh.

VPB - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Trong phiên giao dịch ngày 01/04/2022, giá cổ phiếu VPB tăng mạnh và xuất hiện mẫu hình White Marubozu cho thấy triển vọng ngắn hạn khá tích cực.

Giá test thành công trendline dài hạn (tương đương vùng 36,000-37,000). Kết quả test ngưỡng này quyết định xu hướng tăng vẫn sẽ là chủ đạo trong thời gian tới.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và MACD đồng loạt cho tín hiệu mua trở lại. Như vậy, rủi ro sẽ được hạn chế.

VIC - Tập đoàn VINGROUP - CTCP

Giá test đường trendline trung hạn và bật tăng trở lại. Ngưỡng này sẽ tiếp tục là hỗ trợ mạnh cho giá cổ phiếu VIC nếu đà giảm quay trở lại trong thời gian tới.

Khối lượng giao dịch đã được cải thiện và có thể vượt trung bình 20 ngày trong vài phiên tới để giúp củng cố đà tăng trưởng.

Nếu giá có thể vượt qua SMA 50 ngày thì đà tăng trung hạn sẽ thực sự quay trở lại.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán