net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Triển khai loạt dự án, Long An thu hồi gần 4.000ha đất

AiVIF - Triển khai loạt dự án, Long An thu hồi gần 4.000ha đấtTỉnh Long An sẽ thu hồi 3.959ha đất để thực hiện hàng loạt dự án trong thời gian tới. ...
Triển khai loạt dự án, Long An thu hồi gần 4.000ha đất Triển khai loạt dự án, Long An thu hồi gần 4.000ha đất

AiVIF - Triển khai loạt dự án, Long An thu hồi gần 4.000ha đất

Tỉnh Long An sẽ thu hồi 3.959ha đất để thực hiện hàng loạt dự án trong thời gian tới.

TP. Tân An, tỉnh Long An.

Hội đồng Nhân dân tỉnh Long An vừa ban hành Nghị quyết số 51 về việc bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác và danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, có 66 dự án nằm trong danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích sử dụng đất khác với diện tích 119,56ha, gồm: dự án Cụm công nghiệp Minh Hưng có 5,3ha đất trồng lúa cần chuyển đổi; dự án mở rộng cụm dân cư, nhà ở Mỹ Thịnh có 0,68ha đất trồng lúa; dự án Đầu tư nhà ở kinh doanh Bella Villa có 3,42ha đất trồng lúa; dự án Khu dân cư Trần Văn Thiện có 11,2ha đất trồng lúa; Khu tái định cư Bình Tâm có 8,99ha đất trồng lúa cần chuyển đổi…

Ngoài ra, còn có 10 dự án đã quá thời hạn 3 năm được chuyển tiếp sang năm 2021 với diện tích là 23ha đất trồng lúa sẽ được chuyển sang mục đích sử dụng đất khác.

Đối với các dự án bổ sung cần thu hồi đất năm 2021, trên địa tỉnh có 74 dự án với tổng diện tích đất cần thu hồi là 3.018ha. Tổng kinh phí cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng dự kiến gần 56.015 tỷ đồng.

Trong đó, tổng mức ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng là 891 tỷ đồng (ngân sách huyện 496 tỷ đồng; ngân sách tỉnh 389 tỷ đồng, ngân sách trung ương gần 6 tỷ đồng).

Cụ thể, các dự án cần thu hồi đất, như: dự án Khu nhà ở, nhà cho thuê Mỹ Hạnh diện tích gần 18ha do Công ty cổ phần Tập đoàn Trần Anh Long An làm chủ đầu tư; Khu tái định cư, nhà ở công nhân và dân cư rộng 50ha do Công ty cổ phần Đại Lộc Long An làm chủ đầu tư; Cụm công nghiệp Minh Hưng rộng 52ha do Công ty TNHH bất động sản Minh Hưng làm chủ đầu tư…

Bên cạnh đó, còn có một số dự án cần thu hồi đất sẽ được đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trong thời gian tới, như: Khu đô thị dịch vụ 60ha tại phường 5, xã Hướng Thọ Phú; Khu đô thị mới 54ha tại phường 5; Khu dân cư 175ha thuộc phường 4, phường 6; Khu dân cư Vàm Cỏ Tây 48ha…

Danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2021 của tỉnh Long An (đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư) - Nguồn: HĐND tỉnh Long An.

Ngoài ra, tỉnh Long An còn có 34 dự án với diện tích cần thu hồi đất là 941ha chưa hoàn thành việc thu hồi đất, và được chuyển tiếp sang năm 2021 để tiếp tục thực hiện.

Cụ thể, dự án Khu dân cư Gò Đen 2 có diện tích 10,28ha của Công ty TNHH Kinh doanh nhà Hải Sơn; Khu dân cư Thương mại – dịch vụ Phú Mỹ hơn 60ha của Công ty cổ phần Đầu tư Thịnh Phát; Khu dân cư 14,5ha của Công ty TNHH Nam Phát Long; Khu dân cư – tái định cư Phúc Long mở rộng 100ha của Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng Phúc Long; Cụm công nghiệp Tây Nam 50ha của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thép Tây Nam; Cụm Công nghiệp Hải Sơn – Lương Bình 75ha của Công ty TNHH Hải Sơn…

Mộc Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán