net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM đề xuất 4 kịch bản đầu tư tuyến đường vành đai 3

AiVIF - TP.HCM đề xuất 4 kịch bản đầu tư tuyến đường vành đai 3Trong 4 kịch bản đầu tư tuyến đường vành đai 3 TP.HCM, đến 3 phương án cần nguồn vốn ngân sách hỗ trợ 50%....
TP.HCM đề xuất 4 kịch bản đầu tư tuyến đường vành đai 3 TP.HCM đề xuất 4 kịch bản đầu tư tuyến đường vành đai 3

AiVIF - TP.HCM đề xuất 4 kịch bản đầu tư tuyến đường vành đai 3

Trong 4 kịch bản đầu tư tuyến đường vành đai 3 TP.HCM, đến 3 phương án cần nguồn vốn ngân sách hỗ trợ 50%. Phương án còn lại, thời gian hoàn vốn kéo dài đến 29 năm.

Chủ tịch UBND TP.HCM Phan Văn Mãi vừa có văn bản báo cáo Thủ tướng về kết quả nghiên cứu và phương án đầu tư đường vành đai 3 trên cơ sở thống nhất với UBND 3 tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương và Long An.

Dự án đường vành đai 3 theo quy hoạch có quy mô 8 làn xe cao tốc, chiều dài hơn 91 km từ Nhơn Trạch - Bến Lức. Toàn dự án được chia thành 4 đoạn tuyến với tổng chiều dài 91,66 km và 8,3 km các tuyến nối.

Khái toán tổng mức đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh (chưa gồm lãi vay) lên đến 177.710 tỉ đồng, trong đó tuyến vành đai 3 là 169.732 tỉ đồng, tuyến nối với nút giao Thủ Đức là 7.500 tỉ đồng và tuyến nối vào khu công nghiệp Ông Kèo là 800 tỉ đồng. Khái toán tổng mức đầu tư dự án giai đoạn 1 (gồm lãi vay) là 85.376 tỉ đồng.

Tổng quan dự án vành đai 3 TP.HCM. Độc lập - đồ họa: N.t

UBND TP.HCM cũng đưa 4 kịch bản đầu tư đối với dự án trên và đưa ra những phân tích ưu, nhược điểm của từng phương án và kịch bản đầu tư.

Cụ thể, kịch bản 1 là đầu tư đối tác công tư (PPP) toàn tuyến, bao gồm giải phóng mặt bằng (GPMB), đường song hành, hỗ trợ nhà nước tối đa 50% tổng mức đầu tư, đây là mức tối đa tham gia vốn của nhà nước theo Luật PPP. Theo kết quả phân tích tài chính, dự án không khả thi cho nhà đầu tư tham gia dự án theo hình thức BOT, không thể thu hút nhà đầu tư. Vì vậy phải báo cáo Quốc hội chấp thuận Nhà nước tham gia trên 50% vốn vào dự án để đảm bảo khả thi về tài chính, thu hút nhà đầu tư.

Kịch bản 2 là đầu tư PPP phần đường cao tốc, không bao gồm GPMB và đường song hành, hỗ trợ nhà nước tối đa 50% tổng mức đầu tư. Kịch bản này thì dự án khả thi cho nhà đầu tư tham gia dự án theo hình thức BOT trong các Đoạn 3, Đoạn 4. Tuy nhiên, không đảm bảo khả thi cho toàn dự án để xây dựng khép kín toàn bộ đường vành đai 3 TP.HCM, hoặc phải báo cáo Quốc hội chấp thuận Nhà nước tham gia trên 50% vốn vào dự án.

Kịch bản 3 là đầu tư PPP phần đường cao tốc và đường song hành, không bao gồm GPMB, hỗ trợ nhà nước tối đa 50% tổng mức đầu tư. Qua phân tích tài chính, kịch bản này chỉ có dự án thành phần Đoạn 3 khả thi, các đoạn còn lại không khả thi cho nhà đầu tư tham gia dự án theo hình thức BOT do thu không đủ trả lãi (Đoạn 1) hoặc thời gian thu hồi vốn quá dài, các tổ chức tài chính không cho vay vốn (Đoạn 4).

Kịch bản 4 là đầu tư PPP phần đường cao tốc, không bao gồm GPMB và đường song hành, thời gian hoàn vốn 29 năm. Kịch bản này thì thời gian hoàn vốn của nhà đầu tư kéo dài (29 năm), tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư khoảng 15.411 tỉ đồng, chỉ chiếm khoảng 18% so với tổng mức đầu tư của dự án.

Kiến nghị Trung ương hỗ trợ vốn ngân sách

Theo UBND TP.HCM, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đường song hành 2 bên của dự án rất lớn (khoảng 52.468 tỉ đồng) nhưng cả TP.HCM và các tỉnh chưa thể cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để tham gia thực hiện dự án giai đoạn 2021 - 2025.

Trong trường hợp đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng BOT), tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư khoảng 15.411 tỉ đồng, chỉ chiếm khoảng 18% so với tổng mức đầu tư của dự án. Do thời gian hoàn vốn kéo dài (29 năm) nên khó hấp dẫn nhà đầu tư và tính khả thi chưa cao.

UBND TP.HCM đánh giá tuyến vành đai 3 hoàn thành sẽ tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố và Vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Hồng Sơn

UBND TP.HCM đánh giá việc đầu tư khép kín đường vành đai 3 TP.HCM là điều kiện cần để đầu tư các tuyến cao tốc hướng tâm đảm bảo tính khả thi, tháo gỡ điểm nghẽn và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của thành phố nói riêng và vùng kinh tế trọng điểm phía nam nói chung.

Về nguồn vốn đầu tư, TP.HCM và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Long An là các địa phương bị thiệt hại nặng nề nhất do đợt dịch Covid-19 lần thứ 4 nên việc bố trí ngân sách Trung ương từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội cho dự án này là thiết thực nhất để giúp đỡ cho 4 địa phương.

Do vậy, 4 địa phương thống nhất kiến nghị Trung ương hỗ trợ vốn từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư dự án khoảng 83.290 tỉ đồng, bao gồm: GPMB một lần theo quy mô hoàn chỉnh, xây dựng tuyến chính - đường cao tốc 4 làn xe hạn chế (bao gồm các nút giao trên tuyến) và đầu tư đường song hành 2 bên.

Trong trường hợp Trung ương khó khăn về bố trí nguồn vốn, kiến nghị Trung ương hỗ trợ toàn bộ kinh phí GPMB theo quy mô hoàn chỉnh của dự án với kinh phí dự kiến khoảng 46.971 tỉ đồng. Đối với phần xây lắp, các địa phương sẽ chủ động nghiên cứu đầu tư phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Thời gian thực hiện dự án trong giai đoạn 2021 - 2026.

Về phương thức thực hiện, UBND TP.HCM kiến nghị Thủ tướng giao nhiệm vụ cho UBND TP.HCM là cơ quan chuẩn bị đầu tư dự án đường vành đai 3; UBND TP.HCM sẽ chủ trì lập, báo cáo Thủ tướng trình Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư dự án tổng thể, trong đó phân chia các dự án thành phần để các địa phương thực hiện.

Sỹ Đông

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán