net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tồn kho và khoản phải thu tăng mạnh, tài sản HSG tăng hơn 7.400 tỷ

AiVIF.com -- Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG) đã công bố báo cáo tài chính quý III và 9 tháng đầu niên độ tài chính 2020 – 2021 (từ 1/10/2020 đến 30/6/2021). Tổng tài sản tại ngày...
Tồn kho và khoản phải thu tăng mạnh, tài sản HSG tăng hơn 7.400 tỷ © Reuters.

AiVIF.com -- Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG) đã công bố báo cáo tài chính quý III và 9 tháng đầu niên độ tài chính 2020 – 2021 (từ 1/10/2020 đến 30/6/2021). Tổng tài sản tại ngày cuối tháng 6 là 25.161 tỷ đồng, tăng hơn 7.400 tỷ (tức gần 42%) so với ngày đầu niên độ. Khoản mục đi lên mạnh mẽ nhất là hàng tồn kho, từ hơn 5.500 tỷ lên trên 11.500 tỷ, tương ứng tăng 111%. Tỷ lệ tồn kho/tổng tài sản tăng từ 31% lên hơn 46% trong 9 tháng. Chi tiết về hàng tồn kho, chiếm tỷ trọng lớn nhất là nguyên vật liệu với giá trị 5.650 tỷ đồng, tăng 400%. Tiếp đến là thành phẩm 3.440 tỷ, tăng 103%.

Theo số liệu của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), cuối tháng 6 năm nay, Hoa Sen đang tồn kho khoảng 72.800 tấn tôn mạ, tăng 9,5%; và 44.400 tấn ống thép, thấp hơn 2% so với ngày đầu niên độ. Sở dĩ giá trị tồn kho thành phẩm tăng đột biến hơn 100% có một phần nguyên nhân quan trọng là giá các sản phẩm thép lên cao trong nửa đầu năm 2021. Tương tự, giá thép cuộn cán nóng (HRC (HM:HRC)) làm nguyên liệu đầu vào của Hoa Sen cũng tăng nhanh trong những tháng qua, khiến cho giá trị tồn kho nguyên vật liệu của tập đoàn lên cao.

Ngoài ra, Hoa Sen còn có 1.879 tỷ đồng tồn kho hàng hóa. Đây là các loại vật liệu xây dựng và nội thất mà tập đoàn mua về để kinh doanh ở chuỗi cửa hàng Hoa Sen Home. Do năm nay Hoa Sen đẩy mạnh mở rộng chuỗi siêu thị này nên giá trị tồn kho cao gấp hơn hai lần so với đầu niên độ. Ngoài tồn kho, giá trị khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng 86% lên 3.765 tỷ đồng, tương đương 15% tổng tài sản.

Kết quả kinh doanh của tập đoàn trong 9 tháng vừa qua tương đối khả quan. Doanh thu thuần tăng trưởng 70% lên gần 33.000 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế đạt 3.372 tỷ đồng, cao gấp gần 5 lần cùng kỳ. Chỉ sau 9 tháng, tập đoàn đã đạt xấp xỉ mục tiêu doanh thu và vượt kế hoạch lợi nhuận 125%.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 15:34:45 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

-0.0033 (-0.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

-0.0033 (-0.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

GBP/USD

1.2607

-0.0031 (-0.25%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

USD/JPY

151.37

+0.04 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

AUD/USD

0.6495

-0.0038 (-0.58%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

USD/CAD

1.3604

+0.0037 (+0.27%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

EUR/JPY

163.31

-0.44 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9778

-0.0008 (-0.08%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Gold Futures

2,214.60

+1.90 (+0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (9)

Sell (2)

Silver Futures

24.543

-0.209 (-0.84%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Copper Futures

4.0018

+0.0018 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.82

+0.47 (+0.58%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Brent Oil Futures

85.78

+0.37 (+0.43%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Natural Gas Futures

1.704

-0.014 (-0.81%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

191.10

+3.05 (+1.62%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

5,091.75

+10.01 (+0.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,499.55

+24.49 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

FTSE 100

7,957.01

+25.03 (+0.32%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (2)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,068.97

-42.33 (-0.38%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

BASF SE NA O.N.

53.115

-0.135 (-0.25%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Bayer AG NA

28.30

-0.12 (-0.42%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Allianz SE VNA O.N.

277.55

+0.10 (+0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Adidas AG

206.45

+1.75 (+0.85%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.283

+0.106 (+1.48%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Siemens AG Class N

177.11

+0.19 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.692

+0.080 (+0.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

    EUR/USD 1.0793 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2607 ↑ Sell  
    USD/JPY 151.37 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6495 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3604 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.31 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9778 Neutral  
    Gold 2,214.60 ↑ Buy  
    Silver 24.543 ↑ Sell  
    Copper 4.0018 Neutral  
    Crude Oil WTI 81.82 Neutral  
    Brent Oil 85.78 Buy  
    Natural Gas 1.704 ↑ Sell  
    US Coffee C 191.10 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 5,091.75 ↑ Buy  
    S&P 500 5,248.49 ↑ Buy  
    DAX 18,499.55 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,957.01 ↑ Buy  
    Hang Seng 16,541.42 ↑ Buy  
    Small Cap 2000 2,114.35 ↑ Buy  
    IBEX 35 11,068.97 ↑ Sell  
    BASF 53.115 Buy  
    Bayer 28.30 Sell  
    Allianz 277.55 ↑ Buy  
    Adidas 206.45 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.283 ↑ Buy  
    Siemens AG 177.11 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.692 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,452
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,503
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,505
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,505
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,505
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,505
Cập nhật 28-03-2024 15:34:48
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,194.41 +3.39 0.15%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $81.56 +4.12 0.05%
Brent $85.66 +4.03 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.590,0024.960,00
EUR26.123,0527.556,48
GBP30.490,1831.787,43
JPY158,88168,16
KRW15,9219,29
Cập nhật lúc 15:29:29 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán