net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tâm lý thị trường 2/7: Phân hóa rõ ràng hơn

Theo Hoang Nhan AiVIF.com -- Dòng tiền đang quay trở lại vào 2 ngày đầu tháng 7. Ở thời điểm hiện tại, sự phân hóa đang trở nên rõ ràng hơn. Phần lớn kết quả kinh doanh quý 2...
Tâm lý thị trường 2/7: Phân hóa rõ ràng hơn © Reuters.

Theo Hoang Nhan

AiVIF.com -- Dòng tiền đang quay trở lại vào 2 ngày đầu tháng 7. Ở thời điểm hiện tại, sự phân hóa đang trở nên rõ ràng hơn. Phần lớn kết quả kinh doanh quý 2 của các doanh nghiệp được nhận định sẽ phản ánh giai đoạn khó khăn vì giãn cách xã hội do dịch Covid-19. Số ngành được dự báo có kết quả kinh doanh khả quan hay các doanh nghiệp sở hữu câu chuyện riêng trong giai đoạn này cũng không nhiều. Do đó, dễ nhận thấy khi dòng tiền quay trở lại, chỉ có một số ít nhóm ngành như chứng khoán, ngân hàng, sắt thép, dầu khí,... với ước tính lợi nhuận quý 2 khả quan được đặc biệt chú ý.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 2/7, VN-Index tăng 3.19 điểm (0.23%) lên 1,420.27 điểm. Toàn sàn có 169 mã tăng, 212 mã giảm và 54 mã đứng giá. HNX-Index tăng 2.29 điểm (0.7%) lên 328.01 điểm. Toàn sàn có 87 mã tăng, 122 mã giảm và 72 mã đứng giá. UPCOM-Index tăng 0.2 điểm (0.22%) lên 90.64 điểm. Toàn sàn có 220 mã tăng, 118 mã giảm và 144 mã đứng giá.  

Thanh khoản trên cả 3 sàn trong phiên hôm nay tiếp tục duy trì ở mức cao, trên 31.5 nghìn tỷ đồng. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 990 triệu cổ phiếu. Riêng thanh khoản trên sàn HoSE đạt 26 nghìn tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận chiếm 3.2 nghìn tỷ đồng. Khối ngoại mua ròng lên tới 1.9 nghìn tỷ đồng trên HoSE. Trong đó, giá trị mua ròng của NVL (HM:NVL) chiếm tới 1.85 nghìn tỷ, phần lớn tiếp tục được đến từ các giao dịch thỏa thuận. Ngoài NVL, các mã được khối ngoại mua ròng nhiều nhất có STB (HM:STB), HPG (HM:HPG), MSN (HM:MSN), VCI (HM:VCI), VHM (HM:VHM),... Ở chiều ngược lại, các mã bị bán ròng mạnh nhất có CTG (HM:CTG), VPB (HM:VPB), VIC (HM:VIC), MSB,...

Nhóm VN30 tiếp tục thu hút dòng tiền trong phiên. Giữa bối cảnh dịch bệnh chưa kết thúc ảnh hưởng đến nhiều doanh nghiệp, VN30 vẫn là một lựa chọn khả dĩ và chắc chắn cho nhiều nhà đầu tư.  Điểm qua vài cổ phiếu nổi bật trong nhóm VN30 có thể kể đến MWG (HM:MWG), FPT (HM:FPT), GAS (HM:GAS). Mỗi mã đều có kết quả kinh doanh trong 2 quý đầu năm được kỳ vọng tốt hoặc có câu chuyện riêng cho mình.

Cổ phiếu MWG sau khi vượt đỉnh cũ hôm 30/6 đang tiếp tục tăng khá mạnh. 5 tháng đầu năm, MWG đã hoàn thành 41% kế hoạch doanh thu và 46% kế hoạch lợi nhuận sau thuế cả năm nhờ chuỗi thế giới di động và đặc biệt là kênh online cũng như bách hóa xanh cải thiện lợi nhuận mạnh mẽ. 

Đối với FPT, thành tích nổi bật nhất của doanh nghiệp gần đây chính là hoàn thành triển khai hệ thống mới cho HoSE sát sao với thời hạn 100 ngày đã thông báo. Trước đó, mục tiêu này được nhiều chuyên gia đánh giá là rất khó để thực hiện. Việc công ty xuất sắc hoàn thành với tiến độ vô cùng nhanh đã chứng minh rõ ràng năng lực của FPT. 5 tháng đầu năm, FPT cũng có lợi nhuận và giá trị hợp đồng công nghệ thông tin ký mới tăng trưởng mạnh. 

GAS đang được kỳ vọng tăng doanh thu do giá bán lẻ gas tiếp tục tăng mạnh tháng thứ 2 liên tiếp sau khi giảm vào tháng 4,5. Hiện giá gas bán lẻ trong nước đã vượt 400.000 đồng/bình 12 kg.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán