net_left Kdata adver left
Detail

So sánh Forex và chứng khoán

Thị trường Forex gần như hoạt động 24/24. Hầu hết các sàn giao dịch đều mở cửa vào 5:15
chiều chủ nhật giờ EST và kết thúc vào thứ 6, 4h chiều, và dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7.
Và giao dịch Forex được thực hiện mọi nơi trên thế giới, trên tất cả các múi giờ. Điều này sẽ
giúp bạn có thể tự thiết lập thời gian biểu phù hợp nhất với mình.

Một số điểm lợi thế của thị trường Forex

o Miễn phí dịch vụ


Thường thì người môi giới trong Forex không tính phí dịch vụ hay phí cộng thêm cho mỗi lần
đặt lệnh. Sàn giao dịch sẽ chia lại 1 phần hoa hồng trên điểm chênh lệch giữa giá bán và giá
mua để chia cho họ. Vì vậy ch
i phí giao dịch trong Forex thấp hơn hẳn so với các thị trường
khác.


o Đặt lệnh lập tức


Lệnh đặt của bạn sẽ lập tức được thực hiện ngay trong hầu hết các giao dịch. Và bạn cũng có
thể cập nhật thông tin liên tục về tỉ giá và về tài khoản của bạn. Những gì bạn nhấp chuột là
những gì bạn sẽ đạt. Và sẽ không có sự khác biệt giữa tỉ giá bạn cập nhật và tỉ giá bạn giao
dịch như ở trong chứng khoán


o Bán trước mua sau


Không như thị trường tài sản bị hạn chế và không thể bán khống ( bán trước mua sau), tại thị
trường Forex bạn có thể kinh doanh cả lúc thị trường lên và lúc thị trường xuống. Cơ hội giao
dịch luôn xuất hiện tại mọi thời điểm và chỉ cần nhận biết xu hướng thị trường. Vì vậy bạn luôn
có thể quyết định đầu tư và rút ra bất kì lúc nào tại mọi giai đoạn của thị trường.

o Ngoài ra còn những lý do sau:

Không người trung gian
Việc giao dịch trực tiếp tại các trung tâm tài chính và môi giới đem lại nhiều lợi ích cho người
giao dịch, tuy nhiên nó lại có nhược điểm là phải qua khâu trung gian. Càng nhiều đối tượng
tham gia giao dịch, chi phí sẽ càng cao , thời gian đặt lệnh giao dịch càng lâu và thủ tục càng
phức tạp. Chi phí không chỉ là tiền bạc mà còn là thời gian bỏ ra. Trong thị trường tiền tệ đã
loại bỏ các nhân tố trung gian, giúp khách hàng giao dịch trực tiếp trên các phần mềm giao
dịch với sàn và đặt lệnh ngay lập tức với những thay đổi từ phía thị trường. Kinh doanh ngoại
hối giúp việc giao dịch nhanh chóng và tiết kiệm chi phí trung gian hơn so với chứng khoán và
các ngành kinh doanh khác.
Việc mua / bán không tác động đến thị trường
Đâ bao nhiều lần trong thị trường chứng khoán bạn sốt sắng về những cái tin như “Quĩ A” bán
cổ phiếu “X” và mua cổ phiếu “Y”? Tin đồn có thể đem lại lợi nhuận cho 1 thiểu số nhưng gây
thiệt hại cho đa số. Hơn nữa cổ phiếu lệ thuộc vào tình hình tài chính của các công ty, và do đó
nó cũng lệ thuộc nhiều vào 1 nhóm các “Hội đồng quản trị”. Thị trường chứng khoán lại rất
nhạy cảm với các lệnh mua / bán , và cũng không thích hợp với những ai muốn kinh doanh
trong ngắn hạn. Trong thị trường Forex do tác động của “dòng chảy tiền tệ”, khả năng tác
động của các ngân hàng hay quĩ tiền tệ rất nhỏ nhoi. Ngân hàng, quĩ đầu tư, chính phủ, nhà
đầu cơ và các nhóm giao dịch chỉ là 1 phần nhỏ của thị trường ngoại hối và và “dòng chảy tiền
tệ” là không điều khiển được.
Các nhà phần tích và môi giới đầu tư ít có ảnh hưởng đến thị trường
Bạn có xem TV thường xuyên? Bạn có quan tâm đến các nhà phân tích và môi giới chứng
khoán thường dự báo tình hình thị trường và đưa ra những nhận xét “mua” hay “bán” 1 loại
chúng khoán hay không? Cho dù chính phủ đã có nhiều biện pháp hạn chế tác động bên ngoài
đến chứng khoán nhưng nó là 1 phần của thị trường và vẫn ảnh hưởng lớn đến tâm lý đầu tư
của người giao dịch. Nhưng thị trường Forex, như là 1 thị trường sơ cấp, được sinh ra từ ngân
hàng thế giới và ngày càng phình rộng ra với dòng vốn lên đến vài nghìn tỉ USD/ngày, đã mang
tầm thị trường toàn cầu. Các chuyên gia và các nhà phân tích không thể “lèo lái” dòng chảy, và
phân tích của họ chỉ mang tính tham khảo trong thị trường này
8,000 loại chứng khoán >< 4 cặp tiền tệ chính
Có xấp xỉ khoảng 4,500 loại chứng khoán được niêm yết trến sàn New York. Và hơn 3,500 loại
khác tịa NASDAQ. Làm sao để bạn lựa chọn? Dành hết thời gian phân tích từng công ty một?
Trong thị trường ngoại hối, bạn có 4 cặp tiền tệ chính giao dịch 24h/ngày và 5.5 ngày/tuần.
Bạn hoàn toàn có thể tập trung vào 1 cặp tiền để nghiên cứu và giao dịch.

 

Nguồn tổng hợp.

HOT AUTO TRADE BOT SOFTWARE adver right
APPROVED BROKERS
net_home_top HOT AUTO TRADE BOT SOFTWARE
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
adver main right