net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Quy mô thị trường trái phiếu của Việt Nam tăng lên mức 83,6 tỷ USD

AiVIF - Quy mô thị trường trái phiếu của Việt Nam tăng lên mức 83,6 tỷ USDTrong đó, quy mô Trái phiếu Chính phủ đạt 62,2 tỷ USD còn quy mô trái phiếu doanh nghiệp đạt 21,4 tỷ...
Quy mô thị trường trái phiếu của Việt Nam tăng lên mức 83,6 tỷ USD Quy mô thị trường trái phiếu của Việt Nam tăng lên mức 83,6 tỷ USD

AiVIF - Quy mô thị trường trái phiếu của Việt Nam tăng lên mức 83,6 tỷ USD

Trong đó, quy mô Trái phiếu Chính phủ đạt 62,2 tỷ USD còn quy mô trái phiếu doanh nghiệp đạt 21,4 tỷ USD...

Số liệu được đưa ra trong ấn bản mới nhất của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) cho biết, tăng trưởng thị trường trái phiếu bằng đồng nội tệ của Việt Nam quý 3/2021 đã tăng tốc ở mức 8,1% so với quý trước, làm tăng quy mô thị trường lên tới 83,6 tỷ USD. Tăng trưởng hàng năm giảm còn 23,5%.

Theo ADB, việc mở rộng nguồn cung trái phiếu tổng thể là do trái phiếu chính phủ phục hồi từ mức suy giảm trong quý trước và trái phiếu doanh nghiệp duy trì sự tăng trưởng mạnh mẽ.

Cụ thể, Trái phiếu Chính phủ tăng 4,2% so với quý trước lên 62,1 tỷ USD vào cuối tháng 9/2021. Hoạt động phát hành sôi động trong khu vực doanh nghiệp đã thúc đẩy mức tăng trưởng theo quý đạt 21,5% của phân khúc này, tổng lượng trái phiếu doanh nghiệp đang lưu hành đã tăng lên 21,4 tỷ USD.

Nhìn chung, tại khu vực Đông Á mới nổi bao gồm: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc); Hồng Kông, Trung Quốc; Indonesia; Hàn Quốc; Malaysia; Philippines; Sinagapore; Thái Lan và Việt Nam, trái phiếu chính phủ vẫn là phân khúc chủ đạo, tăng 3,9% so với quý trước lên 13,6 nghìn tỷ USD.

Tại thị trường trái phiếu của các thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) - với nhiều quốc gia trong số đó đã hứng chịu đợt bùng phát dịch bệnh Covid-19 do biến thể Delta - tăng 14,4% so với cùng kỳ năm ngoái lên 1,9 nghìn tỷ USD trong quý 3. Tốc độ tăng trưởng này cũng cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng 12,6% của Trung Quốc và 7,6% của Hàn Quốc.

Nhìn nhận diễn biến thị trường mở rộng nhưng lãi suất trái phiếu vẫn duy trì thấp, ADB cho rằng, thị trường trái phiếu các nước ASEAN cho thấy năng lực thị trường vững vàng trong đại dịch. Các định chế tài chính trong nước, nhất là các ngân hàng, đang neo giữ cho thị trường trái phiếu vận hành ổn định.

Đồng thời, một số ngân hàng trung ương ASEAN đã tạo thuận lợi cho tính thanh khoản của thị trường và tài trợ của chính phủ thông qua các chương trình mua sắm tài sản.

Trái phiếu trung và dài hạn chiếm phần lớn lượng trái phiếu đang lưu hành trên các thị trường trái phiếu ASEAN, hàm ý một cơ cấu tài chính tương đối ổn định.

Các thị trường trái phiếu bền vững trong khu vực ASEAN cùng với Trung Quốc; Hồng Kông (Trung Quốc); Nhật Bản và Hàn Quốc đã đạt tổng giá trị là 388,7 nghìn tỷ USD, vẫn là thị trường trái phiếu bền vững khu vực lớn nhất sau thị trường châu Âu và chiếm tới 19,2% các thị trường trái phiếu bền vững toàn cầu, tính tới cuối tháng 9/2021.

Trái phiếu xanh, trái phiếu xã hội và trái phiếu bền vững lần lượt chiếm 71,6%, 13,0% và 15,3% tổng lượng trái phiếu bền vững đang lưu hành của khu vực này. ADB đánh giá, khi thị trường khu vực phát triển, nền tảng của các đơn vị phát hành cũng được đa dạng hóa, từ chỗ chỉ trong khu vực tài chính đã chuyển sang các lĩnh vực kinh doanh khác.

Vũ Phong

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán