net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/07: Khối lượng giao dịch vẫn khá thấp

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/07: Khối lượng giao dịch vẫn khá thấpTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/07/2021, VN-Index tạm dừng ở dưới đường SMA 100 ngày....
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/07: Khối lượng giao dịch vẫn khá thấp Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/07: Khối lượng giao dịch vẫn khá thấp

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/07: Khối lượng giao dịch vẫn khá thấp

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/07/2021, VN-Index tạm dừng ở dưới đường SMA 100 ngày. Ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số nếu trạng thái điều chỉnh quay trở lại.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/07/2021, VN-Index tạm dừng ở dưới đường SMA 100 ngày. Ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số nếu trạng thái điều chỉnh quay trở lại.

Nếu hỗ trợ này được giữ vững thì tình hình sẽ chưa quá bi quan. Tuy nhiên, nếu VN-Index tiếp tục xuất hiện rung lắc mạnh và rơi xuống dưới hỗ trợ này thì vùng 1,200-1,220 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 50% và trendline tăng dài hạn) sẽ là hỗ trợ quan trọng.

Khối lượng giao dịch trung bình vẫn đang tiếp tục sụt giảm trong phiên sáng. Điều này cho thấy dòng tiền vẫn khá yếu và nhà đầu tư vẫn đang khá thận trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 28/07/2021, HNX-Index tạo mẫu hình nến gần giống Dragonfly Doji. Hình ảnh bóng nến dưới dài một lần nữa xuất hiện trong vùng hỗ trợ 290-300 điểm (đỉnh cũ tháng 04/2021 và đường SMA 100 ngày) chứng tỏ xuất hiện lực mua khá mạnh tại đây.

Dòng tiền vẫn chưa cải thiện khi khối lượng giao dịch duy trì ở mức thấp (dưới trung bình 20 phiên). Tuy nhiên, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua mới và chỉ báo Relative Strength Index tiếp tục duy trì đà tăng. Điều này cho thấy tình hình đã được cải thiện.

Hiện tại, chỉ số vẫn đang biến động trong phạm vi nhất định với cận trên là đường SMA 50 ngày và cận dưới là đường SMA 100 ngày. Trong trường hợp HNX-Index có thể vượt được đường SMA 50 ngày thì đà tăng sẽ được củng cố.

REE (HM:REE) - CTCP Cơ Điện Lạnh

Trong phiên sáng ngày 28/07/2021, cổ phiếu REE tiếp tục biến động giằng co trong vùng hỗ trợ 50,000-52,000 (đường SMA 200 ngày hiện diện cùng đáy tháng 04/2021) với mẫu hình nến Doji.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì tín hiệu khả quan sau khi cho mua trước đó. Điều này cho thấy tình hình không quá bi quan.

Để đà tăng được củng cố, cổ phiếu cần chinh phục được vùng kháng cự 54,600-55,600 (đường SMA 50 ngày xuất hiện cùng đường SMA 100 ngày).

SHB (HN:SHB) - Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

Giá cổ phiếu đang tiến lên test lại đường Middle trong những phiên gần đây. Nếu SHB có thể vượt lên trên được vùng này thì nhiều khả năng giá sẽ có thể tiến lên test trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 06/2021).

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua trở lại. Nếu chỉ báo này có thể vượt lên trên mức 0 thì tình hình sẽ còn khả quan. Tuy nhiên, khối lượng vẫn đang còn khá thấp cho thấy sự thận trọng là vẫn còn.

Vùng 23,500-25,000 (đáy cũ tháng 07/2021 xuất hiện cùng đường SMA 100 ngày) sẽ là hỗ trợ quan trọng cho cổ phiếu trong trường hợp xuất hiện rung lắc.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán