net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/01: Chỉ báo MACD tạm thời cho tín hiệu bán

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/01: Chỉ báo MACD tạm thời cho tín hiệu bánTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/01/2022, VN-Index xuất hiện điều chỉnh nhẹ sau khi...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/01: Chỉ báo MACD tạm thời cho tín hiệu bán Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/01: Chỉ báo MACD tạm thời cho tín hiệu bán

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/01: Chỉ báo MACD tạm thời cho tín hiệu bán

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/01/2022, VN-Index xuất hiện điều chỉnh nhẹ sau khi đã có phiên phục hồi ấn tượng trước đó. Đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng của chỉ số.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/01/2022, VN-Index xuất hiện điều chỉnh nhẹ sau khi đã có phiên phục hồi ấn tượng trước đó. Đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng của chỉ số.

Nếu VN-Index giữ vững được hỗ trợ này thì nhiều khả năng chỉ số sẽ có thể tiên lên test lại vùng đỉnh lịch sử 1,530-,1540 điểm. Khối lượng giao dịch liên tục duy trì ở trên mức trung bình nên càng ủng hộ cho khả năng này.

Tuy nhiên, trong phiên sáng, chỉ báo MACD đã xuất hiện tín hiệu bán. Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục giảm sau khi rơi xuống dưới đường signal, qua đó chứng tỏ rủi ro điều chỉnh vẫn có thể xảy ra.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 13/01/2022, HNX-Index có phiên điều chỉnh thứ 4 liên tiếp sau khi test ngưỡng Fibonacci Projection 50%. Điều này cho thấy sự bi quan của nhà đầu tư về triển vọng của chỉ số ở giai đoạn hiện tại.

Chỉ báo MACD cho tín hiệu bán trở lại và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm, qua đó chứng tỏ rui ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

Hiện tại, chỉ số đang vào sâu vùng hỗ trợ 460-470 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 11/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6%). Nếu hỗ trợ này có thể trụ vững thì tình hình có thể tích cực trở lại.

HDB (HM:HDB) - Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu HDB đã vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn bắt đầu từ tháng 11/2021. Hiện tại, giá đang hướng đến đỉnh cũ lịch sử tháng 11/2021. Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì giá sẽ có thể tiến lên vùng mục tiêu 37,000-38,000 (ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8%).

Chỉ báo MACD đã cắt lên trên đường tín hiệu (signal line) sau khoảng thời gian nằm dưới đường này. Chỉ báo Relative Strength Index cũng đã vượt mức 50 và trendline giảm ngắn hạn. Những tín hiệu này càng ủng hộ cho đà tăng của cổ phiếu.

Khối lượng giao dịch trồi sụt quanh mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền đang không quá ổn định. Điều này càng phải được cải thiện để HDB có thể chinh phục được vùng đỉnh lịch sử.

MBB (HM:MBB) - Ngân hàng TMCP Quân Đội

Trong phiên giao dịch sáng ngày 13/01/2022, giá cổ phiếu MBB bứt phá đầy mạnh mẽ và tạo Rising Window sau khi vượt kháng cự là đường SMA 50 ngày và 100 ngày ở phiên trước đó. Điều này cho thấy sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của MBB.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator đều duy trì tín hiệu tăng, qua đó thể hiện xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ. Thêm vào đó, dòng tiền của cổ phiếu dồi dào khi khối lượng giao dịch bùng nổ dù cho mới chỉ kết phiên sáng.

Hiện tại, giá cổ phiếu đang tiến gần vùng 31,500-32,500 (các đỉnh liền kề trước đó). Đây là kháng cự rất mạnh vì trong năm 2021, MBB đã có 4 lần công phá vùng này nhưng đều không thành công. Vì vậy, nếu có thể chinh phục hoàn toàn được kháng cự trên thì triển vọng của MBB sẽ rất tích cực.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán