net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những cổ phiếu hỗ trợ đà tăng cho VN-Index trong tuần qua

AiVIF - Những cổ phiếu hỗ trợ đà tăng cho VN-Index trong tuần quaHai chỉ số thị trường dù khá nhiều biến động nhưng vẫn kết thúc tuần 09-13/08/2021 với vị thế tăng. Cụ thể,...
Những cổ phiếu hỗ trợ đà tăng cho VN-Index trong tuần qua Những cổ phiếu hỗ trợ đà tăng cho VN-Index trong tuần qua

AiVIF - Những cổ phiếu hỗ trợ đà tăng cho VN-Index trong tuần qua

Hai chỉ số thị trường dù khá nhiều biến động nhưng vẫn kết thúc tuần 09-13/08/2021 với vị thế tăng. Cụ thể, VN-Index tăng 1.16%, lên 1,357.05 điểm; trong khi đó, HNX tăng 3.53%, dừng tại 336.96 điểm.

Không chỉ về mặt điểm số, khối lượng giao dịch trên thị trường tiếp tục ghi nhận dấu hiệu khả quan. Trong tuần qua, thanh khoản bình quân của sàn HOSE tăng 13.42% so với tuần trước đó, đạt hơn 704 triệu cp/phiên. Khối lượng giao dịch trên sàn HNX đạt gần 150 triệu cp/phiên, tăng 23.79%.

Sau một tuần nâng đỡ thị trường, nhóm cổ phiếu bất động sản đã có sự phân hóa. VHM (HM:VHM) là đầu kéo chính của chỉ số với gần 5.5 điểm, bên cạnh đó còn có DIG (HM:DIG) với 0.6 điểm. Ở chiều ngược lại, VIC (HM:VIC) là mã cản chân chỉ số nhiều nhất với hơn 2 điểm kéo giảm, theo sau là NVL (HM:NVL) với 1.6 điểm.

* VIC thành lập 2 Công ty con VinES và VinAI

* DIG: Phó Chủ tịch gom hàng, giá cổ phiếu tăng vọt 40% trong 1 tháng

Tương tự bất động sản, nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng xuất hiện sự phân hóa. Ở chiều kéo tăng, VPB (HM:VPB) cùng VCB (HM:VCB) đã hỗ trợ tổng cộng 3.5 điểm cho chỉ số. Trong khi ở phe kéo giảm, 4 mã gồm VIB, BID (HM:BID), STB (HM:STB) và SSB làm mất gần 1.3 điểm của VN-Index.

* Ngân hàng chờ đợi chất xúc tác mới

* Giảm lãi suất cho vay – Ngân hàng sẽ làm gì để đảm bảo tăng trưởng lợi nhuận?

Một đại diện đến từ nhóm ngành phân bón là DPM (HM:DPM) đã góp mặt trong top 10 cổ phiếu ảnh hưởng tích cực nhất đến chỉ số tuần qua với 0.7 điểm tăng. Thị giá DPM tăng gần 20% trong tuần qua, trong đó có đến 3 phiên tăng trần. Nhóm cổ phiếu phân bón tiếp tục có tuần giao dịch thuận lợi, với sắc xanh ghi nhận ở nhiều mã đại diện khác như DCM (HM:DCM), BFC (HM:BFC), LAS (HN:LAS).

* Cổ phiếu phân bón - hóa chất bay cao trên “đôi cánh” kết quả kinh doanh khởi sắc

* DPM báo lãi quý 2/2021 tăng 126%, tiền mặt dồi dào trên 2,600 tỷ đồng

VN30 tuần qua tăng 0.49% lên mức 1,484.25 điểm. Toàn rổ ghi nhận 17 mã tăng và 13 mã giảm điểm. Mã dẫn đầu nhóm kéo tăng VN30 chính là VPB khi giúp chỉ số tiến hơn 5.4 điểm. Trong khi đó giống như ở VN-Index, VIC tiếp tục là mã ảnh hưởng tiêu cực nhất với 2.5 điểm kéo giảm.

* VPB - Xu hướng tăng đang quay trở lại

HNX-Index tuần qua có cú bật tăng mạnh khi tiên thêm 3.53%, lên 336.96 điểm. “Công thần” của kết quả trên chính là PHP khi hỗ trợ hơn 2 điểm cho chỉ số. Cổ phiếu ngành vận tải này đã tăng giá 27% chỉ sau 5 phiên giao dịch, trong đó có đến 3 phiên tăng trần.

* Giảm phí lưu container, lưu kho để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp

Nguồn: AiVIFFinance

>>> Xem cổ phiếu ảnh hưởng chỉ số

Bạn dự báo phiên đầu tuần (16/08), thị trường sẽ ra sao?

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán