net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhờ đâu 32 triệu cp HNG dư bán sàn được gom sạch trong nháy mắt?

AiVIF - Nhờ đâu 32 triệu cp HNG dư bán sàn được gom sạch trong nháy mắt?Ngay đầu phiên chiều, hơn 32 triệu cổ phiếu HNG dư bán ở giá sàn được gom sạch, giá cổ phiếu thoát sàn...
Nhờ đâu 32 triệu cp HNG dư bán sàn được gom sạch trong nháy mắt? Nhờ đâu 32 triệu cp HNG dư bán sàn được gom sạch trong nháy mắt?

AiVIF - Nhờ đâu 32 triệu cp HNG dư bán sàn được gom sạch trong nháy mắt?

Ngay đầu phiên chiều, hơn 32 triệu cổ phiếu HNG dư bán ở giá sàn được gom sạch, giá cổ phiếu thoát sàn nhờ một thông báo được HNG phát đi vào trưa nay.

*Thế “tiến thoái lưỡng nan” của tỷ phú Trần Bá Dương tại HNG 

Tính đến 13h45, cổ phiếu HNG của CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HM:HNG) chỉ còn giảm 3.6%, tạm giao dịch ở 7,950 đồng/cp với khối lượng giao dịch khớp lệnh đã hơn 35 triệu cp.

Đây là một diễn biến hết sức bất ngờ bởi trong suốt phiên sáng, cổ phiếu HNG chỉ “nằm sàn” với dư bán giá sàn chất hơn 32 triệu đơn vị. Vậy điều gì khiến nhà đầu tư mạnh tay gom sạch lượng bán tại giá sàn ở HNG?

Thống kê giao dịch cổ phiếu HNG trong phiên 26/07/2021
Nguồn: vietstockFinance

Được biết, khoảng trưa ngày hôm nay (26/07/2021), HNG đã có một thông báo quan trọng đến với cổ đông liên quan đến thông tin dừng phát hành cổ phiếu hoán đổi nợ và dừng phương án chào bán riêng lẻ cho CTCP Nông nghiệp Trường Hải (Thagrico) theo yêu cầu của đơn vị này.

Cụ thể, HNG cho biết sau khi phát hành thông báo dừng phát hành cổ phiếu, Công ty đã nhận được phản hồi tích cực từ các bên liên quan gồm ngân hàng BIDV (HM:BID), Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAG (HM:HAG)) và Thagrico:

  1. BIDV đồng ý hoàn trả 3 giấy tờ đất cho HNG để bàn giao cho Thagrico theo đúng cam kết khi HNG bán các công ty con cho Thagrico vào năm 2019.
  2. HAG cam kết dừng không bán tiếp cổ phiếu HNG.
  3. HAGBIDV sẽ tiến hành tách bạch tài sản của HNG đang đảm bảo cho các khoản vay của HAGHAG sẽ lập kế hoạch và tiến hành thanh toán các khoản vay cho BIDV.
  4. Thagrico đã mua 4 công ty từ HNG với giá 9,095 tỷ đồng, trong đó số tiền nợ thay là 2,595 tỷ đồng, số tiền Thagrico phải thanh toán cho HNG là 6,500 tỷ đồng để trả nợ ngân hàng đến hạn và chi hoạt động đầu tư (của HNG). Tính đến nay, Thagrico đã thanh toán khoảng 470 tỷ đồng. Số tiền Thagrico còn nợ là 6,030 tỷ đồng sẽ được cấn trừ vào khoản tiền HNG đang nợ Thagrico 7,296 tỷ đồng.
  5. Sau khi cấn trừ công nợ thông qua việc thanh toán dứt điểm hợp đồng mua bán 4 công ty thì HNG còn vay nợ Thagrico 1,266 tỷ đồng và Thagrico cam kết sẽ tiếp tục cho HNG vay thêm khoảng 600 tỷ đồng để chi cho hoạt động đầu tư.

Bên cạnh đó, HNG cũng cho biết do dịch bệnh Covid-19 nên thực tế hoạt động đầu tư xây dựng, trồng mới sẽ giảm so với kế hoạch đề ra, cho nên Công ty đang thực hiện điều chỉnh lại kế hoạch kinh doanh 6 tháng cuối năm 2021. 

Đáng chú ý, thông báo cũng không đề cập gì đến việc HNG có thực hiện trở lại phương án phát hành hơn 741 triệu cổ phiếu cho Thagrico hay không.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán