net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 05/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 05/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CMX (HM:CMX), FLC...
Ngày 05/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 05/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 05/04/2022: 10 cổ phiếu nóng dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu nóng được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: CTD, CMX (HM:CMX), FLC (HM:FLC), HDB (HM:HDB), IBC, LIG, NVB (HN:NVB), OCB, VJC và VPB (HM:VPB).

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022, giá cổ phiếu CTD tiếp tục tăng và hình thành mẫu hình High Wave Candle.

Vùng 80,000-85,000 (tương đương đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 01/2021 và tháng 07/2020) đã trụ vững và chỉ báo Stochastic Oscillator, MACD đều cho mua mạnh nên khả năng tăng trưởng được cải thiện.

Khối lượng giao dịch tăng mạnh vượt mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư không quá thận trọng trong ngắn hạn.

CMX - CTCP Camimex Group

Mẫu hình Black Marubozu xuất hiện cho thấy quá trình throwback có thể đang diễn ra trong ngắn hạn.

Giá cũng nằm trong vùng cao nhất lịch sử và đang nằm trên nhóm MA trung và dài hạn nên xu hướng tăng trưởng vẫn được duy trì tốt.

Theo lý thuyết phân tích kỹ thuật thì vùng 22,000-23,500 (tương đương đỉnh cũ tháng 11/2021) đã bị phá vỡ hoàn toàn nên sẽ chuyển từ kháng cự thành hỗ trợ.

FLC - CTCP Tập đoàn FLC

Giá cổ phiếu FLC tăng mạnh trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022 với cây nến Dragonfly Doji cho thấy đà tăng sẽ còn tiếp tục khi mà vùng 9,500-10,500 đã trụ vững.

Giá FLC chuẩn bị test đường middle trong các phiên tới. Nếu ngưỡng này cũng bị phá vỡ thì triển vọng sẽ càng lạc quan.

Khối lượng hiện đang nằm dưới mức trung bình 20 ngày. Tình trạng này cần được cải thiện để duy trì đà tăng.

IBC - CTCP Đầu tư Apax Holdings (HM:IBC)

Mẫu hình nến Hammer tiếp tục xuất hiện trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022 cho thấy lực mua khá mạnh ở vùng giá thấp.

Mặt khác, chỉ báo MACD cho mua và liên tục đi lên nên triển vọng ngắn hạn rất tích cực. Phân kỳ giá lên (bullish divergence) cũng từ đó mà hình thành.

Giá đã test thành công đáy cũ của tháng 01/2021 (tương đương vùng 19,000-20,000) nên sẽ bắt đầu hồi phục trở lại.

HDB - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM

Giá tạm chững lại đà tăng trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022. Nếu hiện tượng giảm mạnh quay trở lại thì đáy cũ tháng 12/2021 (tương đương vùng 26,500-27,000) sẽ tiếp tục là hỗ trợ mạnh trong thời gian tới.

Giá đang nằm trên đường SMA 50 ngày và SMA 200 ngày nên xu hướng tăng trưởng dài hạn vẫn còn duy trì.

Khối lượng giao dịch đột biến và vượt mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư đã bớt thận trọng.

LIG - CTCP Licogi 13

Giá cổ phiếu LIG chững lại đà giảm sau khi test ngưỡng Fibonacci Retracement 50% (tương đương vùng 14,000-14,500).

Chỉ báo MACD đã đảo chiều cho bán trở lại. Mặt khác, bình quân bán thường xuyên lớn hơn bình quân mua nên dự kiến quá trình giằng co, tích lũy sẽ còn tiếp diễn.

Đường internal trendline hiện đang nằm khá sát bên dưới giá nên rủi ro giảm sâu bất ngờ (thrust down) là không lớn.

NVB - Ngân hàng TMCP Quốc Dân

Trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022, giá cổ phiếu NVB tiếp tục tăng và lập đỉnh mới mức cao nhất lịch sử. Điều này giúp củng cố xu hướng tăng trưởng của giá.

Vùng 33,000-35,000 (tương đương đỉnh cũ đã bị phá vỡ của tháng 01/2022) sẽ tiếp tục là hỗ trợ quan trọng nếu đà giảm quay trở lại.

Giá đã vượt lên trên nhóm MA trung và dài hạn nên rủi ro điều chỉnh sâu không lớn.

OCB - Ngân hàng TMCP Phương Đông

Giá test đáy cũ tháng 12/2021 (tương đương vùng 24,500-25,500) và bật tăng trở lại. Ngưỡng này sẽ tiếp tục là hỗ trợ mạnh cho giá cổ phiếu OCB nếu đà giảm quay trở lại trong thời gian tới.

Mẫu hình Rising Window xuất hiện cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã lạc quan trở lại trong ngắn hạn.

Chỉ báo MACD đã cho mua trở lại. Đồng thời, phân kỳ giá lên (bullish divergence) cũng đã xuất hiện càng ủng hộ cho triển vọng tích cực của OCB.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Giá cổ phiếu VJC quay trở lại đà tăng khi Stochastic Oscillator xuất hiện tín hiệu mua mạnh trong ngắn hạn.

Đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 03/2021 (tương đương vùng 133,000-138,000) hỗ trợ mạnh cho cổ phiếu trong thời gian qua.

Khối lượng giao dịch tăng tốt và nằm sát mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền đang quay trở lại.

VPB - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Trong phiên giao dịch ngày 04/04/2022, giá cổ phiếu VPB tăng mạnh và xuất hiện mẫu hình Rising Window cho thấy triển vọng ngắn hạn khá tích cực.

Giá test thành công trendline dài hạn (tương đương vùng 36,000-37,000). Kết quả test ngưỡng này quyết định xu hướng tăng vẫn sẽ là chủ đạo trong thời gian tới.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và MACD đồng loạt cho tín hiệu mua trở lại. Như vậy, rủi ro sẽ được hạn chế.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán