net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày 01/07/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của Vietstock

AiVIF - Ngày 01/07/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIFCác cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: BMI (HM:BMI), GEX...
Ngày 01/07/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF Ngày 01/07/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

AiVIF - Ngày 01/07/2021: 10 cổ phiếu “nóng” dưới góc nhìn PTKT của AiVIF

Các cổ phiếu “nóng” được phân tích trong báo cáo của Phòng Tư vấn AiVIF gồm: BMI (HM:BMI), GEX (HM:GEX), HBC, HDB (HM:HDB), HSG, HTN, SSB, NLG (HM:NLG), VJC và VPB (HM:VPB).

Các cổ phiếu này được chọn lọc theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, thanh khoản, mức độ quan tâm của nhà đầu tư... Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

BMI - Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đã cho tín hiệu bán nên nguy cơ điều chỉnh vẫn còn.

Khối lượng giao dịch khá thấp và nằm dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất. Điều này cho thấy khả năng có bứt phá trong dài hạn không quá lớn.

Theo nguyên lý đối xứng, mục tiêu giá (target price) dài hạn của BMI là vùng 42,000-43,000.

GEX - Tổng Công ty cổ phần Thiết bị Điện Việt Nam

Trong phiên ngày 30/06/2021, giá cổ phiếu GEX tiếp tục đi xuống và hình thành mẫu hình Inverted Hammer.

Giá đang tiến gần trendline trung hạn (tương đương vùng 21,000-22,000). Đây sẽ là hỗ trợ chính của GEX trong các phiên tới.

Khối lượng giao dịch giảm trong những phiên gần đây (duy trì dưới mức trung bình 20 ngày) cho thấy nhà đầu tư đang giao dịch thận trọng.

HBC - CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình (HM:HBC)

Giá cổ phiếu tiếp tục giằng co, rung lắc trong khu vực hẹp giới hạn bởi đường SMA 100 ngày và SMA 50 ngày. Tình trạng này dự kiến sẽ còn tiếp tục trong thời gian tới.

Nếu vượt được đường SMA 100 ngày thì mục tiêu tiếp theo của HBC sẽ là vùng 18,000-19,500 (đỉnh cũ tháng 04/2021).

Trong trường hợp giá điều chỉnh bất ngờ thì trendline tăng dài hạn từ tháng 04/2020 (tương đương vùng 14,000-15,000) là hỗ trợ quan trọng của giá cổ phiếu.

HDB - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM

Trong phiên giao dịch ngày 30/06/2021, giá cổ phiếu HDB tạm chững lại đà tăng nhưng vẫn nằm trên Rising Window nên không quá rủi ro.

Khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư khá thận trọng.

Mục tiêu mới của HDB là vùng 43,000-44,000 (ngưỡng Fibonacci Projection 161.8%).

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Trong phiên giao dịch ngày 30/06/2021, giá cổ phiếu HSG hình thành mẫu hình nến Doji cho thấy nhà đầu tư đang khá phân vân trong ngắn hạn.

Giá cổ phiếu vẫn nằm trên đường Middle và đây sẽ là hỗ trợ chính của HSG trong thời gian tới nếu có điều chỉnh xảy ra.

Giá vẫn đang duy trì trên các đường MA quan trọng. Đường SMA 50 ngày đang nằm trên các đường SMA 100 ngày và đường SMA 200 ngày nên xu hướng tăng tiếp tục là xu hướng chính của cổ phiếu.

Mục tiêu tiếp theo của HSG sẽ là ngưỡng Fibonacci Retracement 261.8% (tương đương vùng 53,000-55,000).

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Bình quân mua đã bắt đầu lớn hơn bình quân bán chứng tỏ nhà đầu tư lớn đang quay trở lại trong những phiên gần đây.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục đi xuống sau khi cho tín hiệu bán nên giá có thể sẽ còn rung lắc mạnh trong ngắn hạn.

Ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% sẽ là hỗ trợ chính trong thời gian tới nếu đà giảm vẫn còn kéo dài.

SSB - Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Trong phiên giao dịch ngày 30/06/2021, giá cổ phiếu SSB tạo mẫu hình gần giống Hammer cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá phân vân.

Bollinger Bands đang co thắt mạnh và chuẩn bị bung nén. Nếu giá vượt lên trên đường middle trong thời gian tới thì tình hình sẽ càng lạc quan hơn.

Khối lượng giao dịch thường nằm sát mức trung bình 20 phiên chứng tỏ dòng tiền không rời bỏ cổ phiếu này.

NLG - CTCP Đầu tư Nam Long

Trong phiên giao dịch ngày 30/06/2021, giá cổ phiếu NLG vẫn chưa thể vượt qua vùng 38,500-40,000 (tương đương ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8%).

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã tăng trưởng và cho mua trở lại sau một thời gian khá dài lao dốc.

Nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục diễn ra thì trendline dài hạn (bắt đầu từ tháng 03/2020) sẽ là hỗ trợ quan trọng cho cổ phiếu.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Giá cổ phiếu VJC xuất hiện những cây nến White Marubozu trong những phiên giao dịch gần đây. Điều này thể hiện sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu này.

Khối lượng giao dịch đã được cải thiện chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại khi mà giá đã vượt lên trên những đường MA quan trọng như SMA 50 ngày và SMA 200 ngày.

Khối ngoại mua ròng mạnh cũng góp phần giúp ổn định tâm lý nhà đầu tư trong ngắn hạn.

VPB - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Mặc dù khối ngoại bán ròng mạnh liên tục nhưng giá cổ phiếu vẫn không giảm chỉ đi ngang (sideway) trong thời gian qua.

Trong phiên giao dịch ngày 30/06/2021, khối lượng giảm nhẹ và nằm khá sâu bên dưới đường trung bình 20 phiên gần nhất.

Nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện thì đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8% sẽ lần lượt là những ngưỡng hỗ trợ cho VPB.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán