net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

MWG nâng hiệu suất tăng trưởng danh mục tháng 6 quỹ Asia Consumer Fund lên 0,5%

AiVIF.com -- Arisaig Asia Consumer Fund, một quỹ chuyên đầu tư vào lĩnh vực bán lẻ, hàng tiêu dùng, công nghệ tại khu vực Châu Á với quy mô danh mục lên tới 3,1 tỷ USD vừa công...
MWG nâng hiệu suất tăng trưởng danh mục tháng 6 quỹ Asia Consumer Fund lên 0,5% © Reuters.

AiVIF.com -- Arisaig Asia Consumer Fund, một quỹ chuyên đầu tư vào lĩnh vực bán lẻ, hàng tiêu dùng, công nghệ tại khu vực Châu Á với quy mô danh mục lên tới 3,1 tỷ USD vừa công bố báo cáo hoạt động tháng 6 với hiệu suất tăng trưởng danh mục đạt 0,5%. Đóng góp tích cực nhất vào hiệu suất danh mục quỹ là CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HM:MWG) cùng 2 ông lớn công nghệ, thương mại điện tử khu vực Châu Á là SEA và JD.com. Trong đó, SEA giúp hiệu suất quỹ tăng 0,6% trong tháng 6, với MWG là 0,5% và JD.com là 0,4%.

Với quy mô 3,1 tỷ USD, Asia Consumer Fund hiện dành khoảng 6% tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam (khoảng 186 triệu USD), phần lớn trong đó là Thế giới di động, ngoài ra, quỹ được cho rằng còn nắm cổ phần Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (HM:SAB). Trước đây, Asia Consumer Fund từng nắm giữ cổ phần CTCP Sữa Việt Nam (HM:VNM) trong khoảng thời gian hơn 10 năm, nhưng đã tiến hành thoái toàn bộ vào năm 2020 khi đánh giá ngành sữa gặp nhiều cạnh tranh.

Trong tháng 6 vừa qua, cổ phiếu MWG đã tăng trưởng gần 10% so với tháng trước đó, qua đó đóng góp đáng kể vào hiệu suất Asia Consumer Fund. Những ngày đầu tháng 7, MWG tiếp tục bứt phá mạnh và trong sáng 9/7, cổ phiếu này có lúc lên sát 180.000 đồng/cp, tăng 18,3% so với cuối tháng trước và tăng 53% so với đầu năm. Mới đây, Thế giới di động đã thông báo về việc phát hành chi trả cổ tức với tổng tỷ lệ 60%, bao gồm 10% tiền và 50% bằng cổ phiếu và điều này ít nhiều đã hỗ trợ giá cổ phiếu.

Dù đang chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng Thế giới di động vẫn ghi nhận kết quả kinh doanh tăng trưởng ngoạn mục với doanh thu tháng 5/2021 đạt hơn 11.380 tỷ đồng và LNST đạt 481 tỷ đồng, tăng lần lượt 10% và 26% so với cùng kỳ năm trước. So với tháng trước, MWG tăng trưởng 18% về doanh thu và 37% về LNST, trong đó đà tăng một phần đến từ sự tiếp tục bứt phá của Bách Hoá Xanh (BHX). Tháng 5 cũng ghi nhận doanh thu cao nhất tính từ đầu năm 2021.

Lũy kế 5 tháng đầu năm 2021, MWG ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất là 51.830 tỷ đồng (tăng 9% so với cùng kỳ) và lợi nhuận sau thuế (LNST) là 2.172 tỷ đồng (tăng 26% so với cùng kỳ). Với kết quả này, Công ty đã thực hiện 41% kế hoạch doanh thu và 46% kế hoạch LNST cả năm.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán