net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kiến nghị tách bạch việc dành 20% quỹ đất nhà ở xã hội ra khỏi nhà ở thương mại

AiVIF - Kiến nghị tách bạch việc dành 20% quỹ đất nhà ở xã hội ra khỏi nhà ở thương mạiĐó là ý kiến của chuyên gia kinh tế Lương Hoài Nam tại cuộc hội thảo kiến nghị các giải...
Kiến nghị tách bạch việc dành 20% quỹ đất nhà ở xã hội ra khỏi nhà ở thương mại Kiến nghị tách bạch việc dành 20% quỹ đất nhà ở xã hội ra khỏi nhà ở thương mại

AiVIF - Kiến nghị tách bạch việc dành 20% quỹ đất nhà ở xã hội ra khỏi nhà ở thương mại

Đó là ý kiến của chuyên gia kinh tế Lương Hoài Nam tại cuộc hội thảo kiến nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản vừa được Hội Bất động sản Việt Nam vừa tổ chức.

 

Theo TS Nam, việc quy định tại các dự án nhà ở thương mại dành 20% quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội như thời gian qua có nhiều bất cập. Việc phát triển các dự án nhà ở xã hội phải phù hợp với điều kiện sinh hoạt, gắn với nơi làm việc của người lao động, nhất là nên phát triển gần các khu công nghiệp để họ thuận lợi trong việc đi làm, sinh hoạt.

Do vậy nếu xây dựng các dự án nhà ở xã hội tại các khu vực trung tâm sẽ không hợp lý dẫn đến người sử dụng không đúng đối tượng, nguồn lực đất đai cũng không được phát huy ở mức cao nhất. Do đó các dự án nhà ở xã hội cần tách bạch để được đầu tư phù hợp, đúng mức.

Tuy nhiên theo vị chuyên gia này, nhà nước cũng cần quy định chặt chẽ việc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại phải có trách nhiệm đóng góp để phát triển các dự án nhà ở xã hội. Các chính sách về phát triển nhà ở xã hội vừa qua cũng chưa hấp dẫn các nhà đầu tư nên sắp tới cần chó cơ chế tốt hơn.

Theo Sở Xây dựng TPHCM, trong giai đoạn 2015 – 2020 kết quả đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân, người thu nhập thấp, nhà ở sinh viên xây dựng hoàn thành, đưa vào sử dụng 23 dự án, với tổng diện tích đất 31,65 ha, 1.480.551 m2 sàn xây dựng, quy mô 18.085 căn hộ.

Trong đó 2 dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước với quy mô 366 căn hộ; 20 dự án sử dụng vốn doanh nghiệp với quy mô 17.001 căn hộ; 1 dự án vừa sử dụng vốn ngân sách vừa sử dụng vốn doanh nghiệp (dự án tại số 35 Hồ Học Lãm, quận Bình Tân) với quy mô 718 căn hộ (254 căn hộ thuộc vốn ngân sách, 464 căn hộ thuộc vốn doanh nghiệp).

Như vậy, trong giai đoạn này vốn ngân sách đã đầu tư 620 căn hộ (chiếm 3,43%), vốn doanh nghiệp đã đầu tư 17.465 căn hộ (chiếm 96,57%).

Về nhà lưu trú công nhân, trong giai đoạn 2015 - 2020, đã đầu tư xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng 2 dự án, tổng diện tích đất 4,96 ha, quy mô 1.044 phòng, tổng diện tích sàn 61.686 m2, đáp ứng 5.768 chỗ ở cho công nhân.

Về ký túc xá sinh viên, trong giai đoạn 2015 - 2020, đã đầu tư xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng 01 dự án với quy mô diện tích sàn xây dựng 4.215 m2; đáp ứng khoảng 423 chỗ ở sinh viên. Kết quả giai đoạn 2016-2020 chỉ đạt 56% chỉ tiêu đề ra.

Kế hoạch từ nay đến năm 2025, TP.HCM sẽ triển khai xây dựng 25 dự án nhà ở xã hội với hơn 30.000 căn hộ trên địa bàn.

Bình Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán