net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

IDC lên kế hoạch huy động tối đa 400 tỷ đồng trái phiếu

AiVIF - IDC (HN:IDC) lên kế hoạch huy động tối đa 400 tỷ đồng trái phiếuSố tiền dự kiến thu được từ đợt phát hành trái phiếu sẽ được Tổng Công ty IDICO - CTCP (HNX: IDC) dùng...
IDC lên kế hoạch huy động tối đa 400 tỷ đồng trái phiếu IDC lên kế hoạch huy động tối đa 400 tỷ đồng trái phiếu

AiVIF - IDC (HN:IDC) lên kế hoạch huy động tối đa 400 tỷ đồng trái phiếu

Số tiền dự kiến thu được từ đợt phát hành trái phiếu sẽ được Tổng Công ty IDICO - CTCP (HNX: IDC) dùng chi trả các chi phí, phí tổn và nghĩa vụ đã phát sinh hoặc sẽ phát sinh liên quan đến việc phát triển, xây dựng, vận hành, nâng cấp, sửa chữa và bảo trì Nhà máy Thủy điện Dak Mi 3.

Cụ thể, HĐQT IDC vừa thông qua Nghị quyết về phương án phát hành trái phiếu riêng lẻ năm 2022. IDC dự kiến phát hành tối đa 400 trái phiếu mệnh giá 1 tỷ đồng đồng/trái phiếu. Tổng khối lượng phát hành tối đa 400 tỷ đồng. Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và có tài sản đảm bảo.

Trái phiếu này sẽ có kỳ hạn 3 năm kể từ ngày phát hành với lãi suất cổ định 8%/năm. Thời điểm phát hành dự kiến trong tháng 4/2022.

Mục tiêu lãi sau thuế 2022 tăng 86%

Vào sáng ngày 19/04/2022 tới đây, HĐQT IDC sẽ tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2022 theo hình thức trực tuyến nhằm trình cổ đông thông qua kế hoạch kinh doanh 2022, phương án phân phối lợi nhuận năm 2021 và 2022…

Trong năm 2022, IDC dự kiến đem về 7,971 tỷ đồng tổng doanh thu và 2,725 tỷ đồng lãi trước thuế, lần lượt tăng 38% và 86% so với năm trước. Công ty cho biết sẽ nghiên cứu, lập thủ tục và hoàn thiện thủ tục làm chủ đầu tư các dự án như KCN Tân Phước 1-Tiền Giang, các KCN phía Bắc, nghiên cứu, triển khai đầu tư dự án nhà ở cho công nhân tại các KCN (Nhơn Trạch, Hựu Thạnh…), các dự án về năng lượng mặt trời áp mái tại các KCN.

Thêm nữa, đơn vị sẽ chỉ đạo và giám sát thực hiện đầu tư các dự án Nhà máy thủy điện Dak Mi 3, các KCN và triển khai các dự án xây dựng nhà xưởng cho thuê tại các KCN IDICO với quy mô khoảng 35ha.

Tình hình kinh doanh của IDC qua các năm

Ngoài ra, đơn vị cũng lên kế hoạch trả cổ tức năm 2022 tỷ lệ 40%. Trong năm 2021, IDC cũng dự kiến chi cổ tức tỷ lệ 40%, trong đó 10% bằng cổ phiếu và 30% bằng tiền mặt.

Với phương án cổ tức bằng tiền mặt, IDC đã tạm ứng 720 tỷ đồng (tỷ lệ 24%) và dự kiến sẽ trả phần còn lại khoảng 180 tỷ đồng (tỷ lệ 6%).

Về phương án cổ tức bằng cổ phiếu, IDC dự kiến phát hành 30 triệu cp. Tỷ lệ thực hiện quyền là 10:1 (cổ đông sở hữu 1 cp được quyền nhận 1 cp phát hành thêm). Nguồn vốn thực hiện trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Thời gian thực hiện dự kiến trong năm 2022 sau khi ĐHĐCĐ thông qua và UBCKNN chấp thuận.

Ngoài ra, HĐQT sẽ trình cổ đông thông qua việc không thực hiện phương án phát hành 150,000 cp riêng lẻ giá 15,000 đồng/cp đã được ĐHĐCĐ năm 2021 thông qua. Lý do là Công ty đã thực hiện cân đối được nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và các dự án đầu tư.

Tiên Tiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán