net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hơn 1.600 tỷ đồng để khôi phục dịch vụ tư vấn cho metro số 1 TP.HCM

AiVIF - Hơn 1.600 tỷ đồng để khôi phục dịch vụ tư vấn cho metro số 1 TP.HCMChi phí tư vấn của dự án metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) phát sinh hơn 1.669 tỷ đồng dựa trên cơ...
Hơn 1.600 tỷ đồng để khôi phục dịch vụ tư vấn cho metro số 1 TP.HCM Hơn 1.600 tỷ đồng để khôi phục dịch vụ tư vấn cho metro số 1 TP.HCM

AiVIF - Hơn 1.600 tỷ đồng để khôi phục dịch vụ tư vấn cho metro số 1 TP.HCM

Chi phí tư vấn của dự án metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) phát sinh hơn 1.669 tỷ đồng dựa trên cơ sở khối lượng bổ sung của dự án.

Sở Giao thông Vận tải TP.HCM vừa có công văn khẩn gửi UBND TP.HCM về chi phí phát sinh lên tới 1.669 tỷ đồng của dịch vụ tư vấn chung thuộc dự án metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên.

Gói thầu tư vấn dự án metro số 1 được Ban quản lý đường sắt đô thị TPHCM (chủ đầu tư - MAUR) và Liên danh NJPT (đơn vị tư vấn Nhật Bản) ký kết năm 2007, trị giá gần 1.300 tỷ đồng (thời diểm đó). Trong quá trình thực hiện, hợp đồng phát sinh chi phí nên giai đoạn 2009-2017, MAUR đã thực hiện thủ tục ký kết 18 phụ lục.

Tháng 4/2017, dự án tiếp tục gặp vướng mắc phải điều chỉnh thời gian hoàn thành đến cuối năm 2021 nên phát sinh phụ lục hợp đồng số 19 với tổng giá trị hơn 1.669 tỷ đồng.

Theo tờ trình của Ban quản lý đường sắt đô thị TP.HCM, dự án metro số 1 phát sinh chi phí tại phụ lục 19 gồm các nội dung quan trọng như tư vấn; đào tạo lái tàu, nhân viên điều độ, trưởng ga; lắp đặt hệ thống công nghệ thông tin gói thầu CP4... Trong đó tư vấn NJPT chịu trách nhiệm rà soát vật liệu, đề xuất biện pháp thi công, phê duyệt hồ sơ thanh toán...

Tổng chi phí phát sinh là 1.669 tỷ đồng, được nhà thầu Liên danh tư vấn chung NJPT (Nhật Bản) tính toán dựa trên cơ sở khối lượng bổ sung, phát sinh và có sự thống nhất giữa các bên.

Khu vực sửa chữa tàu metro tại Depot Long Bình (TP Thủ Đức). Ảnh: Quỳnh Danh.

Sở GTVT đánh giá phần chi phí tư vấn phát sinh có giá trị rất lớn, nội dung liên quan nhiều lĩnh vực thuộc nhiệm vụ của sở, ngành. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ chi phí này, Sở GTVT kiến nghị UBND TP.HCM chỉ đạo MAUR căn cứ yêu cầu kỹ thuật, phạm vi công trình, đơn giá (tại thời điểm thực hiện) để lựa chọn nhà thầu, thương thảo, ký hợp đồng, nghiệm thu, thanh toán.

Tháng 7/2021, NJPT thông báo đình chỉ làm việc tại văn phòng đại diện vì chủ đầu tư không thực hiện đủ thủ tục ký kết phụ lục 19. Hơn một tháng đơn vị tạm dừng dịch vụ chính thức, dự án tồn đọng 801 hồ sơ công việc do các nhà thầu trình nộp bị chậm giải quyết.

Đồng thời, do thời gian chờ ký phụ lục hợp đồng kéo dài, cuối năm 2020 phía NJPT đã ngưng đào tạo học viên lái tàu vì chưa được thanh toán tiền. Phó chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM Lê Hòa Bình cho biết thành phố sẽ ký lại phụ lục và tái khởi động lớp đào tạo này trong tháng 3/2022.

Metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên là tuyến đường sắt đô thị đầu tiên của TP.HCM, mức đầu tư hơn 43.700 tỷ đồng. Tính đến tháng 2/2022, dự án đạt 89% tổng khối lượng. Hiện, 11/17 đoàn tàu metro đã được đưa về TP.HCM chuẩn bị vận hành thử nghiệm trong năm nay.

Thư Trần

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán