net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HNX tháng 9/2021: Chỉ số giá ngành xây dựng tăng mạnh

AiVIF - HNX tháng 9/2021: Chỉ số giá ngành xây dựng tăng mạnhThị trường cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đóng cửa tháng 9 với HNX-Index...
HNX tháng 9/2021: Chỉ số giá ngành xây dựng tăng mạnh HNX tháng 9/2021: Chỉ số giá ngành xây dựng tăng mạnh

AiVIF - HNX tháng 9/2021: Chỉ số giá ngành xây dựng tăng mạnh

Thị trường cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đóng cửa tháng 9 với HNX-Index đạt 357.33 điểm, tăng 43% so với cuối tháng 8. Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường đạt 3.3 tỷ cổ phiếu (giảm 5% so với tháng 8), giá trị giao dịch tương ứng đạt hơn 67.2 ngàn tỷ đồng (giảm 21% so với tháng 8).

Tính bình quân, khối lượng giao dịch tháng 9/2021 đạt hơn 165 triệu cổ phiếu/phiên, tăng 4.5%, giá trị giao dịch đạt hơn 3,361 tỷ đồng/phiên, giảm 13.1% so với tháng trước. Giá trị vốn hóa thị trường tại thời điểm cuối tháng 9 đạt hơn 414 ngàn tỷ đồng, tăng 5.1% so với cuối tháng trước.

Nguồn: HNX

Theo thống kê của HNX, tháng 9 có 2 chỉ số ngành tăng điểm, trong đó ngành xây dựng có mức tăng nhiều nhất 34.98 điểm, tương ứng 13.12%, đạt 301.55 điểm; chỉ số ngành Công nghiệp tăng 17.44 điểm (5.98%) đạt 309.07 điểm, và ngành giảm điểm là Tài chính giảm 11.46 điểm (-1.45%) còn 780.74 điểm.

Về chỉ số quy mô, chỉ số Large Cap dành cho các doanh nghiệp có quy mô lớn tăng 12.08 điểm (2.99%) đạt 415.83 điểm tại thời điểm cuối tháng 9/2021, chỉ số Mid/Small Cap dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng 70.29 điểm (9.38%) đạt 819.97 điểm.

Giao dịch của nhóm cổ phiếu HNX30 giảm 19.76% so với tháng trước, với tổng khối lượng giao dịch (KLGD) đạt hơn 1.442 triệu cổ phiếu, tương ứng giá trị giao dịch (GTGD) đạt hơn 36.16 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 43.64% khối lượng giao dịch và 53.8% giá trị giao dịch toàn thị trường.

Cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tháng 9 là SDA (CTCP SIMCO Sông Đà) tăng 165% so với tháng trước. Tiếp đến là các cổ phiếu VKC (CTCP Cáp nhựa Vĩnh Khánh) tăng 103% đạt 18,300 đồng/cp; DZM (CTCP Cơ điện Dzĩ An) tăng 100% đạt 9,400 đồng/cp; TC6 (CTCP Than Cọc Sáu - Vinacomin) tăng 97% đạt 17,700 đồng/cp.

Về khối lượng giao dịch, trong tháng 9/2021, cổ phiếu SHB (HN:SHB) của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội tiếp tục là mã được quan tâm nhất trên thị trường với thị phần 9.71% , tương đương hơn 321 triệu cổ phiếu được giao dịch, tiếp theo là cổ phiếu PVS (HN:PVS) của Tổng công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam có thị phần 6.65% với khối lượng giao dịch hơn 219 triệu cổ phiếu.

Trong tháng 9/2021 vừa qua, giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) khá sôi động, giá trị giao dịch mua vào đạt hơn 1,338 tỷ đồng, giá trị bán ra đạt hơn 1,086 tỷ đồng. Tính chung trong tháng, nhà đầu tư nước ngoài đã mua ròng hơn 252 tỷ đồng. Trong đó các cổ phiếu được NĐTNN mua nhiều nhất là PVS với hơn 4.78 triệu cổ phiếu, tiếp đến là THD với hơn 3.8 triệu cổ phiếu, CEO với khối lượng mua hơn 2.65 triệu cổ phiếu, SHS (HN:SHS) với khối lượng mua hơn 2.18 triệu cổ phiếu. Như vậy, trong quý 3/2021, NĐTNN đã mua ròng 609 tỷ đồng trên thị trường cổ phiếu niêm yết HNX.

Kết thúc quý 3/2021, thị trường niêm yết tại HNX đã ghi nhận những bước đột phá so với cùng kỳ năm trước, trong đó tổng KLGD thị trường đạt hơn 9.41 tỷ cổ phiếu (tăng 172% so với cùng kỳ), GTGD tương ứng đạt 212.99 ngàn tỷ đồng (tăng 393% so với quý 3/2020). Tính bình quân trong quý 3/2021, KLGD đạt 147.1 triệu cổ phiếu/phiên (tăng 176% so với cùng kỳ) và GTGD bình quân đạt 3.32 ngàn tỷ đồng/phiên (tăng gấp 4 lần so với cùng kỳ).

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán