net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hệ thống KRX sẽ mang lại nhiều sản phẩm mới cho chứng khoán Việt

AiVIF - Hệ thống KRX sẽ mang lại nhiều sản phẩm mới cho chứng khoán ViệtTại tọa đàm "Nhận diện cơ hộ Thị trường chứng khoán nửa cuối năm 2021" diễn ra sáng 28/07, đại diện của...
Hệ thống KRX sẽ mang lại nhiều sản phẩm mới cho chứng khoán Việt Hệ thống KRX sẽ mang lại nhiều sản phẩm mới cho chứng khoán Việt

AiVIF - Hệ thống KRX sẽ mang lại nhiều sản phẩm mới cho chứng khoán Việt

Tại tọa đàm "Nhận diện cơ hộ Thị trường chứng khoán nửa cuối năm 2021" diễn ra sáng 28/07, đại diện của Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HM:HCM) (HOSE) và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) đã có những chia sẻ về hệ thống giao dịch mới KRX. Về năng lực, hệ thống mới cho phép nhiều nghiệp vụ mới như giao dịch lô lẻ, T0, giảm tỷ lệ ký quỹ tiền mua chứng khoán...

Theo chia sẻ của bà Nguyễn Thị Việt Hà - Thành viên phụ trách HĐQT, Sở GDCK TP.HCM, hiện tại là dự án đi vào giai đoạn kiểm thử nội bộ đối với 3 đơn vị HOSE, HNX, VSD kiểm tra chức năng nghiệp vụ hệ thống mới, đồng thời kết hợp kiểm thử đến các công ty chứng khoán từ 14/06 dự kiến kết thúc 16/08. Với công ty chứng khoán thành viên, hiện kiểm thử kết nối đang trên tinh thần tự nguyện, đã thực hiện với 21 công ty chứng khoán.

Sau giai đoạn này sẽ kiểm thử với toàn bộ thanh viên thị trường và kiểm thử lần cuối tổng thể để vận hành chính thức.

Bà Hà cho biết hệ thống mới sẽ cho phép thực hiện giao dịch lô lẻ, có 1 bảng riêng trên hệ thống mới hay giao dịch T0. Nói cách khác, khả năng xử lý của hệ thống được mở rộng, có thể triển khai nhiều sản phẩm mới.

UCNKNN đã chỉ đạo sát sao 2 sở và VSD, quyết tâm triển khai dự án dù các chuyên gia gặp khó khăn qua Việt Nam vì dịch bệnh. Dù vậy, các đơn vị tham gia đang rất quyết tâm và hoàn thành trong thời gian sớm nhất. Theo bà Hà, có khả năng tin tưởng vào mốc đầu năm mới có thể vận hành hệ thống KRX.

Ở góc độ Trung tâm lưu ký, ông Nguyễn Sơn – Chủ tịch VSD cho biết hệ thống mới cũng chia sẻ thêm không cần nhà đầu tư phải ký quỹ 100% tiền để mua chứng khoán mà chỉ cần ký quỹ một lượng nhỏ 10 - 20% nhờ mô hình đối tác bù trừ thanh toán trung tâm (CCP), điều đó giúp nhà đầu tư có đòn bẩy tốt hơn để mua được nhiều chứng khoán. Đây cũng là mấu chốt để các tổ chức xếp hạng nâng hạng thị trường. Tuy nhiên, VSD cũng phải xây dựng 1 gói công nghệ để tích hợp vào hệ thống mới thì mới triển khai được.

Còn về nghiệp vụ bán chứng khoán chờ về, giao dịch T0, VSD cũng đang chuẩn bị về pháp lý, cấu phần hệ thống để thực hiện. Trung tâm lưu ký đang làm việc với các nhà thầu trong nước về vấn đề này.

Theo kế hoạch, các bên tham gia sẽ thực hiện kiểm thử nội bộ, kiểm thử bên ngoài để kiểm tra toàn bộ hệ thống. “Chúng ta cần một giai đoạn kiểm tra thật kỹ để khi vận hành không có sự cố nào”, ông Sơn nhấn mạnh.

Ngoài ra, ông Sơn cho biết VSD cũng đang chuẩn bị nhiều sản phẩm để hỗ trợ thị trường như quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, sổ cổ đông điện tử...

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán