net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hà Nội xem xét chủ trương đấu thầu khu đô thị mới Liên Ninh

AiVIF - Hà Nội xem xét chủ trương đấu thầu khu đô thị mới Liên NinhDự án do Ủy ban Nhân dân huyện Thanh Trì đề xuất có vốn đầu tư dự kiến 1.423,4 tỷ đồng, quy mô sử dụng đất...
Hà Nội xem xét chủ trương đấu thầu khu đô thị mới Liên Ninh Hà Nội xem xét chủ trương đấu thầu khu đô thị mới Liên Ninh

AiVIF - Hà Nội xem xét chủ trương đấu thầu khu đô thị mới Liên Ninh

Dự án do Ủy ban Nhân dân huyện Thanh Trì đề xuất có vốn đầu tư dự kiến 1.423,4 tỷ đồng, quy mô sử dụng đất khoảng 27,7 ha, dân số khoảng 4.500 người; tiến độ thực hiện dự kiến từ năm 2022-2026.

Dự án khu đô thị mới Liên Ninh. (Ảnh: Hanoi.gov.vn)

Ban Cán sự đảng Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội vừa có báo cáo, trình Thường trực Thành ủy Hà Nội xem xét, cho ý kiến về chủ trương đầu tư Khu đô thị mới Liên Ninh (tại xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì), thực hiện theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.

Dự án do Ủy ban Nhân dân huyện Thanh Trì đề xuất có vốn đầu tư dự kiến 1.423,4 tỷ đồng, quy mô sử dụng đất khoảng 27,7 ha, dân số khoảng 4.500 người. Thời hạn hoạt động của dự án là 50 năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, cho thuê đất). Tiến độ thực hiện dự kiến từ năm 2022 đến năm 2026.

Mục tiêu đầu tư của dự án là xây dựng khu đô thị mới phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết được duyệt, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội nhằm nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, góp phần tạo diện mạo đô thị mới cho huyện Thanh Trì. Đồng thời, khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất, phát triển và đáp ứng nhu cầu nhà ở cho nhân dân trên địa bàn; tạo nguồn thu ngân sách từ đấu thầu quyền sử dụng đất đảm bảo phù hợp với mục tiêu, kế hoạch và nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của thành phố và huyện.

Quy mô dự án được xác định theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Liên Ninh, tỷ lệ 1/500 đã được Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 2820/QĐ-Ủy ban Nhân dân ngày 8/6/2018.

Với tổng diện tích 27,7 ha, sau khi hoàn thành đầu tư hạ tầng kỹ thuật, chủ đầu tư bàn giao lại cho huyện Thanh Trì khoảng 14.892 m2 đất công cộng, đơn vị ở (ủy ban nhân dân phường, nhà văn hóa, trạm y tế); khoảng 13.415 m2 đất trường tiểu học; khoảng 12.696 m2 đất trường trung học cơ sở; khoảng 31.970 m2 đất cây xanh, đơn vị ở (kí hiệu từ CX1-CX5).

Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới theo quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt; đầu tư xây dựng công trình cây xanh khu ở diện tích đất khoảng 32.203 m2; đầu tư xây dựng công trình giao thông với diện tích đất khoảng 90.709,5 m2; trường mầm non diện tích khoảng 7.796 m2.

Đối với các công trình nhà ở có tổng diện tích khoảng 73.253 m2, chủ đầu tư sẽ xây dựng 197 căn biệt thự (ký hiệu từ BT1-BT12) với tổng diện tích đất gần 46.000 m2, mật độ xây dựng 42 - 55%, tầng cao tối đa 04 tầng; 76 căn liền kề (ký hiệu từ LK1-LK5) với tổng diện tích đất khoảng 9.188 m2, mật độ xây dựng 70%, tầng cao tối đa 5 tầng. Tại dự án này dự kiến dành khoảng 18.313 m2 (chiếm khoảng 25% diện tích đất ở) để xây dựng nhà ở xã hội với tổng diện tích sàn khoảng 144.215 m2, tầng cao tối đa 30 tầng.

Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội cho biết dự án Khu đô thị mới Liên Ninh thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Đầu tư trước khi tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà đầu tư.

Qua xem xét, Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương dự án do Ủy ban Nhân dân huyện Thanh Trì đề xuất đã cơ bản phù hợp với quy định của Luật Đầu tư; các Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021, sổ 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

Sau khi được cập nhật, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và Chương trình phát triển nhà ở Hà Nội giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2040, Dự án đủ điều kiện chấp thuận chủ trương đầu tư để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 108 Nghị định số 31/2021 /NĐ-CP ngày 26/3/2021).

Ban Cán sự đảng Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội đã họp và có Thông báo số 550- TB/BCSĐ ngày 1/7/2022 thống nhất về chủ trương đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Liên Ninh./.

Minh Nghĩa

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán