net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 05/04: Giằng co trong những phiên tiếp theo?

Bài cập nhật AiVIF - Góc nhìn 05/04: Giằng co trong những phiên tiếp theo?Theo KBSV, mặc dù cơ hội tiếp tục mở rộng xu hướng tăng vẫn được bảo lưu, chỉ số nhiều khả...
Góc nhìn 05/04: Giằng co trong những phiên tiếp theo? Góc nhìn 05/04: Giằng co trong những phiên tiếp theo?

Bài cập nhật

AiVIF - Góc nhìn 05/04: Giằng co trong những phiên tiếp theo?

Theo KBSV, mặc dù cơ hội tiếp tục mở rộng xu hướng tăng vẫn được bảo lưu, chỉ số nhiều khả năng sẽ tiếp tục trải qua các nhịp điều chỉnh giằng co trong những phiên tới. Nhà đầu tư được khuyến nghị tiếp tục linh hoạt trading cho các vị thế ngắn hạn, chốt lời từng phần khi chạm kháng cự hoặc trải mua trở lại khi về hỗ trợ.

Có thể quay lại kiểm tra ngưỡng hỗ trợ 1,515 điểm

CTCK BIDV (HM:BID) (BSC): Phiên 04/04, nhóm cổ phiếu chứng khoán, ngân hàng, thép, bất động sản, dầu khí, dệt may,… có phiên giao dịch tích cực, củng cố đà tăng của cổ phiếu trước sự sụt giảm của một số mã trong nhóm VN30. Độ rộng thị trường nghiêng về phía tích cực với 13/19 ngành tăng điểm. Về giao dịch của khối ngoại, hôm nay khối này bán ròng trên cả hai sàn HOSE và HNX.

Trong những phiên tới, BSC dự báo VN-Index có thể sẽ quay lại test ngưỡng hỗ trợ mới quanh vùng 1,515 điểm. Nếu thành công, thị trường có thể tiếp tục tiến lên chinh phục ngưỡng 1,535, còn nếu thất bại, chỉ số khả năng cao sẽ trở về ngưỡng 1,505 điểm.

Giằng co

CTCK KB Việt Nam (KBSV): Áp lực chốt lời giá cao sau một phiên tăng điểm tích cực khiến cho đà tăng tích cực của chỉ số không duy trì được đến cuối phiên 04/04.

Theo KBSV, mặc dù cơ hội tiếp tục mở rộng xu hướng tăng vẫn được bảo lưu, chỉ số nhiều khả năng sẽ tiếp tục trải qua các nhịp điều chỉnh giằng co trong những phiên tới. Nhà đầu tư được khuyến nghị tiếp tục linh hoạt trading cho các vị thế ngắn hạn, chốt lời từng phần khi chạm kháng cự hoặc trải mua trở lại khi về hỗ trợ.

Khả quan trong ngắn hạn

CTCK Mirae Asset (MAS (HN:MAS)): Khối ngoại gần như cân bằng khi mua ròng gần 30 tỷ đồng trong phiên 04/04. VNM (HM:VNM) được mua ròng nhiều nhất với 121 tỷ đồng, chiều ngược lại HPG (HM:HPG) và NLG (HM:NLG) bị bán ròng nhiều nhất với giá trị lần lượt 73 và 66 tỷ đồng.

Tiếp tục là một phiên tăng điểm và điểm số kỹ thuật của VN-Index được duy trì ở mức cao nhất. Hiện điểm số kỹ thuật theo thang điểm của MAS đang ở +7, thể hiện trạng thái khả quan trong ngắn hạn. Kết thúc phiên giao dịch 04/04, hệ số P/E của VN-Index là 17.7x.

Điều chỉnh kỹ thuật là cơ hội giải ngân

CTCK Đông Á (DAS): Đánh giá chung, DAS cho rằng thị trường đang trong pha tăng điểm tích cực. Tuy nhiên, trước ngưỡng đỉnh cũ VN-Index 1,536 điểm sẽ có những phiên rung lắc, thậm chí có điều chỉnh nhẹ trong phiên do lực bán chốt lời, xuất hiện cơ hội giải ngân gia tăng danh mục.

Nhà đầu tư được khuyến nghị có thể quan tâm các nhóm cổ phiếu khu công nghiệp, chứng khoán và các cổ phiếu vốn hóa lớn.

* Tiếp tục cập nhật…

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán