net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Fubon FTSE Vietnam ETF muốn huy động thêm 180 triệu USD, sắp vượt mặt ETF VN-Diamond

AiVIF - Fubon FTSE Vietnam ETF muốn huy động thêm 180 triệu USD, sắp vượt mặt ETF VN-DiamondNếu huy động vốn thành công, Fubon FTSE Vietnam ETF sẽ vượt xa quỹ VFMVN Diamond và...
Fubon FTSE Vietnam ETF muốn huy động thêm 180 triệu USD, sắp vượt mặt ETF VN-Diamond Fubon FTSE Vietnam ETF muốn huy động thêm 180 triệu USD, sắp vượt mặt ETF VN-Diamond

AiVIF - Fubon FTSE Vietnam ETF muốn huy động thêm 180 triệu USD, sắp vượt mặt ETF VN-Diamond

Nếu huy động vốn thành công, Fubon FTSE Vietnam ETF sẽ vượt xa quỹ VFMVN Diamond và trở thành quỹ ETF lớn nhất tại đất nước hình chữ S.

Ngày 11/08, ông lớn Đài Loan này thông báo đã nộp đơn xin bổ sung vốn để đầu tư thêm vào thị trường chứng khoán Việt Nam. Theo đó, Fubon FTSE Vietnam ETF dự định phát hành thêm hơn 333 nghìn chứng chỉ quỹ, qua đó huy động thêm 5 tỷ Đài Tệ (khoảng 180 triệu USD).

Nếu đợt phát hành diễn ra đúng như dự kiến, Fubon FTSE Vietnam ETF sẽ sở hữu khối tài sản lên tới 720 triệu USD, tương đương hơn 16,400 tỷ đồng, và nghiễm nhiên trở thành quỹ ETF lớn nhất tại đất nước hình chữ S. Con số này vượt xa mức tổng tài sản ròng 13,673 tỷ đồng của quỹ VFMVN Diamond (tính tới ngày 13/08).

Nhìn qua kính chiếu hậu, đây là một bước tiến thần tốc của một quỹ ngoại chỉ vừa mới thành lập hơn 5 tháng và diễn ra trong bối cảnh chỉ số VN-Index vừa chứng kiến chuỗi phục hồi 9 phiên liên tiếp.

Fubon FTSE Vietnam ETF đang sở hữu những gì?

Trong thời gian gần đây, quỹ Fubon FTSE Vietnam ETF chứng kiến một vài động thái rút vốn và tổng tài sản giảm xuống mức 12,000 tỷ đồng (tính tới ngày 13/08). Trong đó, quỹ xứ Đài này đang đặt tỷ trọng cao nhất cho cổ phiếu HPG (HM:HPG) (11.76%), MSN (HM:MSN) (11.32%), VHM (HM:VHM) (9.88%), VIC (HM:VIC) (8.85%) và NVL (HM:NVL) (8.29%).

Top 10 cổ phiếu chiếm tỷ trọng cao nhất trong danh mục

Tính tới ngày 13/08

Nguồn: Bloomberg

Fubon FTSE Vietnam ETF là quỹ do Tập đoàn Fubon Financial Holdings thành lập vào cuối tháng 3/2021, với mong muốn nắm bắt cơ hội đầu tư vào đất nước hình chữ S trong tương lai.

Quỹ ETF này bám sát theo chỉ số FTSE Vietnam 30 Index, tập trung vào những cổ phiếu có vốn hóa lớn trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM (HM:HCM) (HOSE). Chỉ số FTSE Vietnam 30 Index sẽ có hai đợt cơ cấu vào tháng 3 và 9 và theo điều lệ, giới hạn tỷ trọng chỉ là 10%. Những cổ phiếu có tỷ trọng lớn hơn 10% sẽ được điều chỉnh về mức giới hạn sau đợt review.

Vũ Hạo

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán