net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

DIG, DGC, KDH, DPM, SSI và VND vào rổ MSCI Frontier Market Index

AiVIF - DIG (HM:DIG), DGC (HM:DGC), KDH (HM:KDH), DPM (HM:DPM), SSI (HM:SSI) và VND (HM:VND) vào rổ MSCI Frontier Market IndexRạng sáng 13/05 theo giờ Việt Nam, MSCI vừa thông...
DIG, DGC, KDH, DPM, SSI và VND vào rổ MSCI Frontier Market Index DIG, DGC, KDH, DPM, SSI và VND vào rổ MSCI Frontier Market Index

AiVIF - DIG (HM:DIG), DGC (HM:DGC), KDH (HM:KDH), DPM (HM:DPM), SSI (HM:SSI) và VND (HM:VND) vào rổ MSCI Frontier Market Index

Rạng sáng 13/05 theo giờ Việt Nam, MSCI vừa thông báo thêm DIG, DGC, KDH, DPM, SSI và VND vào MSCI Frontier Market Index trong kỳ đảo danh mục quý 2/2022. Ngoài ra, MSCI Frontier Markets Small Cap Index cũng vừa được thêm mới 12 cổ phiếu Việt Nam, đồng thời cũng loại 8 cổ phiếu Việt Nam khác.

MSCI Frontier Market Index

Trong đợt review tháng 5/2022, MSCI đã quyết định thêm 6 mã cổ phiếu Việt Nam là  DIG, DGC, KDH, DPM, SSIVND vào rổ danh mục MSCI Frontier Market Index. Bên cạnh đó, MSCI còn thêm 1 mã từ Pakistan, 1 mã từ Estonia, 1 mã từ Mauritius và 2 mã từ Iceland.

Ở chiều ngược lại, MSCI quyết định loại ra 1 mã từ Pakistan, 1 mã từ Estonia, 1 mã từ Mauritius và không có mã nào từ Việt Nam.

Như vậy, số lượng cổ phiếu thành phần danh mục của MSCI Frontier Markets Index - chỉ số tham chiếu cho quỹ MSCI Frontier Markets Index ETF - tăng lên thành 99 mã.

Tại ngày 29/04/2022, Việt Nam đang chiếm tỷ trọng cao nhất trong chỉ số MSCI Frontier Markets Index với 28.74%, tăng gần 2% so với mức cuối tháng 1/2022. Ba vị trí tiếp theo trong rổ đang thuộc về Morocco (10.27%), Bahrain (9.25%) và Iceland (7.57%)

HPG (HM:HPG) là cổ phiếu có tỷ trọng lớn thứ hai trong danh mục của MSCI Frontier Market Index. Ngoài ra, top 10 cổ phiếu tỷ trọng lớn nhất của danh mục MSCI Frontier Markets Small Cap Index có sự góp mặt của 4 mã Việt Nam khác là VIC (HM:VIC), VHM (HM:VHM), MSN (HM:MSN) và NVL (HM:NVL).

12 mã cổ phiếu Việt Nam vào MSCI Frontier Markets Small Cap Index

Rổ danh mục MSCI Frontier Markets Small Cap Index kỳ này được thêm mới 19 cổ phiếu, trong đó 12 cổ phiếu Việt Nam và 7 cổ phiếu nước ngoài. Trong đó, các cổ phiếu Việt Nam được thêm vào bao gồm BCG, BWE (HM:BWE), CEO, FPT (HM:FPT), IDC (HN:IDC), NLG (HM:NLG), PC1 (HM:PC1), SCS (HM:SCS), ITA (HM:ITA), HUT (HN:HUT), CTR (HM:CTR) và VIX (HM:VIX).

Ở chiều ngược lại, 8 mã cổ phiếu Việt Nam bị loại ra, bao gồm DIG, DGC, FLC (HM:FLC), KDH, DPM, SSI, VGC (HN:VGC) và VND. Trong đó, DIG, DGC, KDH, DPM, SSIVND được chuyển lên chỉ số MSCI Frontier Market Index. Ngoài ra, MSCI còn quyết định loại 8 mã cổ phiếu nước ngoài, trong đó có 1 mã từ Bahrain, 4 mã từ Bangladesh, 1 mã từ Mauritius và 2 mã từ Iceland.

Như vậy, số lượng cổ phiếu trong rổ MSCI Frontier Markets Small Cap Index sẽ tăng lên 176 cổ phiếu.

Tại ngày 29/04/2022, Việt Nam đang chiếm tỷ trọng cao nhất trong chỉ số MSCI Frontier Markets Small Cap Index với 26.52%, tăng hơn 1% so với thời điểm 3 tháng trước. Hai vị trí tiếp theo trong rổ vẫn thuộc về Bangladesh (14.94%) và Iceland (14.31%).

Top 10 cổ phiếu tỷ trọng lớn nhất của danh mục MSCI Frontier Markets Small Cap Index có sự góp mặt của 4 mã Việt Nam: VND, SSI, DGCKDH.

Tất cả các thay đổi sẽ có hiệu lực từ ngày 01/06 tới đây. Lần công bố danh mục tiếp theo của MSCI là vào 11/08 theo giờ CEST (múi giờ UTC +1, giờ châu Âu), tức rạng sáng ngày 12/08 theo giờ Việt Nam.

Vũ Hạo

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán